Tiếng Hàn thú vị từ vựng tiếng Hàn chủ đề nghề nghiệp
Hàng ngày, bạn bắt gặp nhiều người làm các công việc khác nhau. Bạn chắc cũng từng nghĩ “Ước mơ của mình là gì?” hay “Sau này mình sẽ làm công việc gì?”. Đối với mỗi người, định hướng nghề nghiệp là vô cùng quan trọng. Đây cũng là một yếu tố rất quan trọng để mọi người nói chung và các trường đại học Hàn Quốc nói riêng đánh giá tính cách, con người bạn. Do đó, khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn không thể bỏ qua yếu tố nghề nghiệp. Vậy những nghề nghiệp được biểu hiện như thế nào trong tiếng Hàn? Làm thế nào để học từ vựng nghề nghiệp hiệu quả hơn?
Giống như trong tiếng Việt, tiếng Hàn có vô vàn cách biểu hiện nghề nghiệp. Và bạn có vô tình phát hiện có những điểm chung thú vị trong những biểu hiện đó hay không?
Do chịu ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo và văn hóa Trung Quốc, trong tiếng Hàn có một bộ phận không nhỏ từ âm Hán. Từ vựng chỉ nghề nghiệp cũng không phải trường hợp ngoại lệ. Từ chỉ nghề nghiệp trong tiếng Hàn thường được gắn những tiếp vĩ từ như 사, 원, 관, 수, 자, 가, 인, 부,…. Các tiếp vĩ từ này đều xuất phát từ âm Hán và được sử dụng từ thời xa xưa để thể hiện cả thái độ phân biệt sang hèn trong nghề nghiệp. Những từ vựng này vẫn còn được sử dụng phổ biến cho đến ngày nay.
1. Nghề nghiệp được đánh giá cao gắn thêm tiếp vĩ từ ‘사’.
+ 사 (士) : Từ âm Hán nghĩa là “sĩ”, chỉ những người có học thức chuyên môn, chuyên giúp đỡ công việc cho người khác.
-
辯護士 (변호사/ luật sư), 會計士 (회계사/ kế toán)
+ 사 (師) : Từ âm Hán nghĩa là “sư”, biểu hiện tư cách, nghề nghiệp, biểu hiện quan hệ, vai trò dạy bảo người khác.
-
醫師 (의사/ bác sỹ), 看護師 (간호사/ y tá),
藥師 (약사/dược sỹ), 敎師 (교사/ giáo viên), 牧師 (목사/mục sư)
+ 사 (事) : Từ âm Hán nghĩa là “sự”, biểu hiện rõ ràng ý nghĩa “cai quản, thống trị, quản lý”.
-
判事 (판사/thẩm phán), 檢事 (검사/công tố)
-
Dưới ‘사’, lần lượt là tiếp vĩ từ ‘원’, ‘관’ để chỉ những người làm việc, là thành viên trong một cơ quan, tổ chức nào đó.
VD.會社員 (회사원/nhân viên công ty), 警察官 (경찰관/ cảnh sát)
Vì thế, có những trường hợp chỉ cần bỏ tiếp vĩ từ này đi, bạn có thể tạo được những từ mới về địa điểm, công việc.
-
은행원 -> 은행: ngân hàng, 경비원->경비: sự bảo vệ
-
수 (手): Thêm vào với ý nghĩa ai đó lấy việc gì đó làm nghề chính hoặc ý nghĩa “tuyển thủ”. Từ này âm Hán nghĩa là “thủ” (tay).
-
交換手 (교환수/ điện thoại viên), 舞踊手 (무용수/vũ công),
攻擊手 (공격수/cầu thủ tiền đạo), 投手 (투수/cầu thủ giao bóng)
-
가 (家): Chỉ người chuyên làm việc gì đó hoặc quen với việc làm gì đó. Từ này âm Hán nghĩa là “gia” (nhà).
-
建築家 (건축가/ kiến trúc sư), 作曲家 (작곡가/ nhà soạn nhạc)
-
자 (者) được dùng với phạm trù ý nghĩa rộng hơn nghề nghiệp thông thường, để chỉ một nhóm, một tầng lớp. Từ này trong âm Hán nghĩa là “người”.
-
勞動者 (노동자/người lao động), 記者 (기자/ký giả),
經營者 (경영자/người kinh doanh – doanh nhân)
消費者 (소비자/ người tiêu dùng)
-
Nghề nghiệp ở tầng lớp thấp thì gắn thêm tiếp vĩ từ ‘부’ (夫). Trong âm Hán, ‘부’ (夫) nghĩa là “phu”.
-
農夫 (농부/ nông phu – nông dân), 漁夫 (어부/ ngư phu – người đánh cá)
Ngày nay, do quá trình phát triển và giao lưu văn hóa làm xuất hiện nhiều ngành nghề mới. Những ngành nghề mới đa phần được dùng theo thuật ngữ chuyên ngành hoặc phiên âm từ tiếng nước ngoài sang.
-
컴퓨터 프로그래머 (lập trình viên), 모델 (người mẫu)
Ngoài những từ vựng trên, chúng tôi cung cấp thêm cho các bạn một số những từ vựng chi nghề nghiệp hay dùng
STT
|
Tiếng Hàn
|
Tiếng Việt
|
STT
|
Tiếng Hàn
|
Tiếng Việt
|
1
|
건축가
|
kiến trúc sư
|
26
|
제빵사
|
thợ làm bánh
|
2
|
사업가
|
doanh nhân
|
27
|
통역사
|
thông dịch viên
|
3
|
작가
|
nhà văn
|
28
|
학생, 대학생
|
học sinh, sinh viên
|
4
|
화가
|
họa sỹ
|
29
|
가수
|
ca sĩ
|
5
|
배관공
|
thợ ống nước
|
30
|
꽃장수
|
người trồng hoa
|
6
|
수리공
|
thợ sửa chữa
|
31
|
교사
|
giáo viên
|
7
|
경찰관
|
cảnh sát
|
32
|
교수
|
giáo sư
|
8
|
가정부, 파출부
|
giúp việc
|
33
|
목수
|
thợ mộc
|
9
|
농부
|
nông dân
|
34
|
자물쇠 장수 (수리인)
|
thợ khóa
|
10
|
주부
|
nội trợ
|
35
|
배우
|
diễn viên
|
11
|
간호사
|
y tá
|
36
|
경비원
|
bảo vệ
|
12
|
검사
|
công tố viên
|
37
|
공무원
|
công viên chức nhà nước
|
13
|
미용사
|
chuyên viên làm đẹp(tóc, nail, da, makeup)
|
38
|
관광안내원, 관광가이드
|
hướng dẫn viên du lịch
|
14
|
변호사
|
luật sư
|
39
|
배달원
|
shipper
|
15
|
사진사
|
thợ chụp ảnh
|
40
|
은행원
|
nhân viên ngân hàng
|
16
|
안경사
|
kỹ thuật viên kính mắt
|
41
|
판매원
|
nhân viên bán hàng
|
17
|
약사
|
dược sỹ
|
42
|
회계원
|
kế toán
|
18
|
요리사
|
đầu bếp
|
43
|
회사원
|
nhân viên công ty
|
19
|
운전기사
|
lái xe
|
44
|
군인
|
bộ đội
|
20
|
이발사
|
thợ cắt tóc
|
45
|
부동산중개인
|
môi giới bất động sản
|
21
|
의사
|
bác sĩ
|
46
|
청과물 상인
|
người bán rau quả
|
22
|
전기기사
|
thợ điện
|
47
|
정육업자
|
người bán thịt
|
23
|
정비사
|
thợ máy
|
48
|
기자
|
phóng viên
|
24
|
정원사
|
thợ làm vườn
|
49
|
모델
|
người mẫu
|
25
|
재단사
|
thợ may
|
50
|
패션디자인너
|
nhà thiết kế thời trang
|
26
|
제빵사
|
thợ làm bánh
|
51
|
카메라 맨
|
thợ quay phim
|
27
|
통역사
|
thông dịch viên
|
52
|
컴퓨터 프로그래머
|
lập trình viên
|
Hiểu được nguồn gốc và cách hình thành nên các từ vựng nghề nghiệp hẳn các bạn không còn thấy khó nhớ chúng nữa đúng không nào? Để học từ vựng nghề nghiệp hiệu quả, bạn cũng có thể liên tưởng đến đặc trưng của các ngành nghề đó. Ví dụ: nói đến ngành Ngân hàng bạn nghĩ ngay tới tiên tệ, nói đến bác sĩ bạn nghĩ ngay đến thuốc hay những vật dụng liên quan, nhắc đến xây dựng bạn liên tưởng đến những tòa nhà cao tầng... Thông qua những liên hệ này, bạn có thể biết thêm những từ liên quan, làm phong phú thêm vốn từ vựng của mình. Học một biết mười phải không. Chúc các bạn thành công!
Tin liên quan
Danh sách chuyên mục