Hướng dẫn đăng ký xin visa Hàn Quốc

Công Ty Du Học Quốc Tế Trần Quang sẽ hướng dẫn đăng kí xin visa Hàn Quốc mới nhất, các bạn cần chuẩn bị các yêu cầu sau:
Xem nhanh

 
Đăng ký visa
  • Tư cách đăng ký
  • Người có hộ khẩu miền bắc từ thành phố Đà Nẵng trở ra (bao gồm cả Đà Nẵng)
  • Theo nguyên tắc bản thân phải tự đi đăng ký xin visa
  • Trường hợp nơi đăng ký hộ khẩu không phải ở khu vực trên, nộp giấy tạm trú.
  • Tuy nhiên, trường hợp sau có thể nộp thay.
  • Visa du lịch: Công ty du lịch
  • Visa thương mại: Nhân viên được Giám đốc doanh nghiệp ủy quyền
  • Người dưới 17 tuổi: Bố mẹ
  • Nơi đăng ký và nộp hồ sơ xin visa.
Loại visa
Địa chỉ
Tất cả các loại visa
Tầng 12, Tòa nhà Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Trung tâm visa phụ trách tiếp nhận và trả kết quả visa, Đại sứ quán quyết định thẩm tra hồ sơ và có cấp visa hay không.
Lệ phí xin visa
  • Lệ phí thẩm tra xin visa
Phân loại (1 bộ)
Visa một lần
Visa 2 lần liên tiếp
Visa nhiều lần
Thời gian lưu trú dưới 90 ngày
Kết hôn
Thời gian lưu trú từ 91 ngày trở lên
Lệ phí (USD)
20 USD
30 USD
50 USD
60 USD
80 USD
Nội dung lưu ý
  • Lệ phí xin visa phải nộp riêng và không được hoàn lại dù không đỗ visa.
  • Trung tâm visa nhận phí thẩm tra visa thay cho Đại sứ quán.
  • Dù người đăng ký xin visa nhiều lần chỉ được cấp visa một lần cũng không được hoàn trả lại lệ phí thừa đã nộp.
  • Đại sứ quán và Trung tâm visa không thu thêm bất kỳ phí nào ngoài phí kể trên nên mọi người cần lưu ý để không nghe theo các yêu cầu như phí lấy nhanh.
Thẩm tra và cấp visa
  • Tiêu chuẩn thẩm tra chính
  • Không thuộc nhóm đối tượng bị từ chối hoặc cấm nhập cảnh theo điều 11 Luật quản lý xuất nhập cảnh.
Ø  Bệnh nhân viêm gan, người nghiện ma túy và các đối tượng có thể gây tổn hại vệ sinh cộng đồng.
Ø  Người có lý do xác đáng để nhận định có thể sẽ có hành động gây hại cho an toàn xã hội hay lợi ích quốc gia của Hàn Quốc.
Ø  Người có lý do xác đáng để nhận định có thể sẽ có hành động gây ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục hay trật tự xã hội, trật tự kinh tế.
Ø  Người có vấn đề thần kinh không có khả năng phân biệt đúng sai và không có người hỗ trợ các hoạt động cư trú tại Hàn Quốc, người không có năng lực chi trả chi phí cư trú tại Hàn, người cần sự cứu trợ.
Ø  Người vẫn chưa hết 5 năm kể từ ngày xuất cảnh do lệnh cưỡng chế về nước.
Ø  Là người tương ứng với các điều trên và Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhận định không phù hợp nhập cảnh vào Hàn Quốc.
  • Mục đích nhập cảnh phù hợp với tư cách lưu trú theo Pháp lệnh quản lý xuất nhập cảnh có rõ ràng hay không
  • Việc về nước trong thời gian lưu trú được cho phép có đúng hay không
  • Cấp visa và xác nhận lý do trượt visa
Đại sứ quán và Trung tâm visa không trả lời lý do trượt visa qua mail hay điện thoại.
  • Nội dung lưu ý
  • Cho dù đã được cấp visa nhưng nếu điều kiện cấp phép nhập cảnh không phù hợp theo kết quả thẩm tra của Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tại sân bay thì vẫn có thể bị từ chối nhập cảnh.
  • Người bị từ chối cấp visa có thể nộp lại hồ sơ sau 6 tháng tính từ ngày thông báo trượt.
  • Visa kết hôn (F-6), du học (D-2 và D-4) đều phải phỏng vấn Đại sứ quán. Còn các loại visa khác, có thể phỏng vấn nếu cần thiết.
  • Thời gian hiệu lực của visa một lần là 90 ngày.
Thời gian cần thiết để cấp visa
  • Thời gian cần thiết
Phân loại
Loại hình đăng ký
Loại visa
Thời gian thẩm tra
Du lịch
(Công ty du lịch chỉ định)
C-3
8 ngày
(Công ty du lịch tự do)
C-3
10 ngày
Cá nhân
C-3
13 ngày
Tham quan ngắn ngày
Bố mẹ của vợ/chồng
C-3
14 ngày
Vợ/chồng của người Hàn
C-3
14 ngày
Kinh doanh
C-3
14 ngày
Kết hôn
Di dân kết hôn
F-6
31 ngày
Du học
Du học chuyên ngành/học tiếng
D-4/D-2
20 ngày
Khác
Mã code visa
 
5 ngày
  • Thời gian cần thiết là tính từ ngày nộp hồ sơ cho đến ngày cấp visa, chỉ tính theo ngày làm việc (thứ 2- thứ 6)
  • Nội dung lưu ý.
  • Thời gian cần thiết trên đây được lập để người dân thuận tiện trong quá trình theo dõi kết quả visa nhưng có thể thay đổi tùy theo tình hình Đại sứ quán.
  • Trường hợp cần bổ sung hay xác nhận mối liên hệ thực tế trong hồ sơ, Đại sứ quán có thể cần thêm thời gian thẩm tra nên mọi người cần tính dư thời gian rồi mới nộp hồ sơ.
  • Những trường hợp như từng vi phạm Luật quản lý xuất nhập cảnh, đối tượng bị điều tra (như visa kết hôn), đối tượng trọng điểm thẩm tra thì không áp dụng theo thời gian trên.
Hồ sơ xin visa
  • Điền đơn đăng ký xin visa
  • Thông tin cá nhân (như họ tên, ngày sinh) trên đơn đăng ký phải trùng khớp với thông tin trên hộ chiếu.
  • Phải điền chính xác và đầy đủ tất cả các mục trong đơn đăng ký.
  • Điền địa chỉ cư trú hiện tại và số điện thoại có thể liên lạc được(di động và số nhà, số công ty).
  • Trường hợp điền thiếu, điền sai sự thật và không liên hệ được với người đăng ký thì có thể bị từ chối cấp visa.
  • Nội dung cơ bản về hồ sơ cần chuẩn bị
  • Hộ chiếu phải ghi rõ ngày tháng năm sinh (Nếu trên hộ chiếu không có ngày tháng sinh thì cần đi làm lại)
  • Ảnh phải theo kích cỡ ảnh hộ chiếu, chụp 6 tháng gần nhất
  • Những giấy tờ nộp khi xin cấp visa như Thư mời, Chứng nhận mẫu dấu, Đăng ký kinh doanh, Chứng nhận nghề nghiệp,… có hạn trong vòng 3 tháng tính từ ngày cấp.
  • Trường hợp không đáp ứng đủ hình thức hợp pháp của hồ sơ (như thiếu ngày viết và thiếu dấu, chữ ký, giấy tờ do người không có quyền hạn cấp,…) thì cũng có thể bị từ chối cấp visa.
  • Hồ sơ sau đây phải được nộp lên sau khi được dịch công chứng (dịch sang tiếng anh hoặc tiếng hàn) của Văn phòng công chứng được Chính phủ Việt Nam chỉ định.
  • Các giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh quan hệ gia đình và các giấy tờ được viết tay.
  • Tất cả hồ sơ đều dùng theo cỡ giấy A4.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ
  • Trong trường hợp Đại sứ quán nhận định mục đích mời (nhập cảnh) không rõ ràng hoặc quá cần thiết thì Đại sứ quán sẽ yêu cầu bổ sung hồ sơ ngoài những hồ sơ đã thông báo hoặc tiến hành phỏng vấn.
  • Trọng tâm chuẩn bị hồ sơ
  • Thư mời (Giấy giải trình lý do mời) và Thư bảo lãnh
  • Thư mời (Giấy giải trình lý do mời) phải được ký tên và đóng dấu sau khi điền đầy đủ thông tin như thông tin cá nhân, số điện thoại, lý do mời (ghi cụ thể như mục đích), thời gian mời (bảo lãnh), quan hệ với người được mời, nội dung liên quan đến bảo lãnh tài chính như bảo lãnh và chi phí sinh hoạt trong thời gian lưu trú ở Hàn, nội dung cam kết tuân thủ luật pháp liên quan của Hàn Quốc,…
  • Thời gian mời điền theo thời gian người mời sẽ bảo lãnh tính từ ngày tháng năm của ngày đăng ký cấp visa cho đến ngày tháng năm (tối đa là 4 năm)
  • Trong trường hợp visa thương mại là đại diện công ty mời, visa kết hôn là vợ/chồng, các loại visa khác là người đủ tư cách mời (đại diện của tổ chức hay cơ quan) cần đứng ra làm người bảo lãnh trong Thư mời và Thư bảo lãnh.
  • Trường hợp mời nhiều người thì phải có danh sách đính kèm và lập Thư mời, Thư bảo lãnh. Tránh viết riêng từng người.
  • Đặc biệt khi viết Thư mời và Thư bảo lãnh nhất định phải thống nhất người bảo lãnh và người mời là người (cơ quan, tổ chức) đủ tư cách mời.
  • Không cần công chứng Thư mời (Giấy giải trình lý do mời) và Thư bảo lãnh (bỏ quy định công chứng).
  • Nếu cá nhân mời không có đăng ký kinh doanh thì chỉ cần nộp bản xác nhận mẫu dấu cá nhân của người mời.
  • Giấy tờ xác nhận nghề nghiệp.
  • Điền đầy đủ thông tin như tên công ty, số điện thoại và thời gian làm việc, bộ phận của người đăng ký,… và đóng dấu công ty.
  • Khi nộp xác nhận công việc bắt buộc phải nộp kèm Đăng ký kinh doanh được công ty trực thuộc cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
  • Trường hợp người lao động thời vụ, không có việc làm khó để xin Giấy xác nhận nghề nghiệp thì có Giấy xác nhận nộp thuế tài sản, xác nhận quan hệ bố mẹ hoặc anh chị em (đính kèm giấy tờ xác nhận quan hệ gia đình) và Thư bảo lãnh nhân thân (Quan hệ và đính kèm chứng minh thư người bảo lãnh)
  • Hợp đồng cho thuê bất động sản.
  • Hợp đồng cho thuê bất động sản trên nguyên tắc phải do Cơ quan được công nhận của người môi giới bất động sản được công nhận lập và cấp, được xác thực thông tin về ngày ấn định cho thuê.
  • Trong trường hợp là hợp đồng giữa cá nhân, không thông qua người môi giới thì phải nộp bản sao công chứng bản đăng ký (sổ hồng), số liên lạc và chứng minh thư người cho thuê.
  • Chứng nhận đăng ký kinh doanh. Giấy chứng nhận nộp thuế, Sổ đỏ, Chứng nhận mẫu dấu,…
  • Cần lưu ý vì Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế và Giấy nộp thuế là các giấy tờ khác nhau.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận nộp thuế do Cục thuế cấp hoặc xem online trên trang của Cơ quan thuế
  • Chứng nhận mẫu dấu: Nộp chứng nhận mẫu dấu công ty (Sở đăng ký cấp) trong trường hợp công ty có đăng ký kinh doanh, chứng nhận mẫu dấu cá nhân (Ủy ban nhân dân, cơ quan thành phố, cơ quan quận cấp) trong trường hợp cá nhân kinh doanh.
  • Trong số những người nộp Sổ đỏ, trường hợp là đất nông nghiệp của bản thân sở hữu thì nộp Giấy xác nhận làm nông nghiệp (Nonghyup hoặc Johap cấp), trường hợp không phải bản thân sở hữu thì đính kèm các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình.
  • Trường hợp kinh doanh ngư nghiệp cần nộp Giấy xác nhận hoạt động ngư nghiệp (Suhyup hoặc Johap cấp)

Tags

08.5590.1986