Tiếng hàn thú vị thanh ngữ tục ngữ liên quan đến trâu

Trong số 12 con giáp, trâu được coi là loài vật thân thiết nhất gắn bó với cuộc sống sinh hoạt lao động của người nông dân. Trâu tượng trưng cho sự cần cù, chịu thương, chịu khó, hiền lành, no đủ và sức mạnh. Vì thế không có gì khó hiểu khi loài vật này xuất hiện nhiều trong các câu tục ngữ, thành ngữ không chỉ ở Việt Nam mà còn cả ở đất nước Hàn Quốc. Dưới đây là những câu thành ngữ liên quan đến con giáp Tân Sửu các bạn cùng tìm hiểu 1 số thành ngữ, tục ngữ thú vị của Hàn Quốc liên quan đến loài linh vật này nhé.
Xem nhanh
Giống như Việt Nam, Hàn Quốc chịu ảnh hưởng của Trung Quốc nên có khá nhiều từ vựng sử dụng âm Hán và một bộ phận các thành ngữ chữ Hán. Trong đó có không ít thành ngữ quen thuộc với người Việt như:
  • '망우보뢰(亡牛補牢)'/ 소 잃고 외양간 고친다: (Vong ngưu bảo lao) Phải đến sau khi bị mất trộm bò mới tính đến chuyện sửa chữa lại chỗ bị xô đổ ở trong chuồng, hàm ý ám chỉ dù có bắt tay vào làm thì cũng vô ích vì đã sai, không chuẩn bị tốt ngay từ đầu. Câu nói tương đương trong tiếng Việt là “mất bò mới lo làm chuồng”.
  • '우이독경(牛耳讀經)'/ 소 귀에 경 읽기 : (Ngưu nhĩ độc kinh) Ý nói dù có giảng giải, chỉ bảo cho thế nào cũng không nghe, cũng không có tác dụng. Câu nói tương đương trong tiếng Việt là “đàn gảy tai trâu”.
  • '우골탑(牛骨塔)'/ 소의 뼈로 쌓은 탑, 소 팔아서 대학 보낸다: (Ngưu cốt tháp) Tháp làm bằng xương bò, cha mẹ bán tài sản căn bản của gia đình là con bò để đầu tư cho con cái đi vào “tháp” (ăn học) vốn trước đây chỉ dành riêng cho số ít học giả ưu tú. Dịch sang tiếng Việt: Bán trâu đi học.
  • '우도할계(牛刀割鷄)'/ 닭을 잡는데 소 잡는 칼을 쓴다: (Ngưu đao cát kê) Câu này nghĩa là lấy dao mổ trâu đi giết gà, ý nói làm một việc nhỏ không cần phải dùng những những phương cách lớn. Câu nói tương đương trong tiếng Việt là “dùng dao mổ trâu để giết gà” hoặc “giết gà dùng dao mổ trâu”.
Có những câu nghe khá xa lạ:
  • 망양득우 (亡羊得牛): (Vong dương đắc ngưu) Mất dê được trâu, ý chỉ mất ít nhưng thu được lợi nhiều hơn so với tổn thất ban đầu.
  • 견우미견양 (見牛未見羊): (Kiến ngưu vĩ kiến dương) Ý chỉ người ta thường để tâm đến cái mình nhìn thấy tận mắt và nghe thấy tận tai hơn là cái mà không nhìn, không nghe thấy.
Bên cạnh đó, có những tục ngữ mang bản sắc của dân tộc Hàn, đúc rút kinh nghiệm ngàn năm của tổ tiên người Hàn.
  • ‘소는 농가의 조상’ ý nói con trâu là thứ quan trọng với nhà nông, giống như là tổ tiên. Có thể dùng với câu tương đương trong tiếng Việt là “con trâu là đầu cơ nghiệp”.
  • '못된 송아지 엉덩이에 뿔난다': “Con bê hư mọc sừng trên mông” ám chỉ người hư hỏng, không nghe lời thường cư xử kiêu ngạo và có thái độ sai trái.
  • '소가 크면 왕 노릇 하나' : “Trâu lớn làm vua” ý nói cho dù cơ thể lực lưỡng, mạnh mẽ cũng không thể trở thành người lãnh đạo, ám chỉ con người ta không chỉ cần có sức mạnh mà cần có phẩm hạnh và mưu lược thì mới có thể làm được việc lớn.
  • ​'소같이 일하고 쥐같이 먹어라': “Làm việc như trâu và ăn như chuột” ý nói làm việc hết sức mình, kiếm được nhiều tiền nhưng cuộc sống giản dị, tiết kiệm.
  • '소더러 한 말은 안 나도, 처더러 한 말을 난다': “Dù không thốt ra lời ngay cả với bò, thế mà thốt ra lời ngay với vợ” ý nói dù mối quan hệ thân thiết đến đâu thì cũng phải cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói.
  • ​'소도 성낼 적이 있다': “Cũng có lúc bò nổi giận” ý chỉ người dù rộng lượng, thoải mái đến đâu cũng có khi nổi nóng.
  • ​'소도 언덕이 있어야 비빈다': “Trâu cũng phải có chỗ dựa thì mới gãi được” ý nói ai cũng phải có chỗ nương tựa, có tiền đề thì mới có thể bắt đầu hoặc đạt đến một điều gì đó.
  • '쇠 목에 방울단다': “Đeo chuông vào cổ bò” ý ám chỉ việc trang trí quá mức, không phù hợp.
  • ​'쇠똥에 미끄러져 개똥에 코 박을 일이다': “Trượt vào phân bò rồi dí mũi vào phân chó” ý chỉ tình huống bị oan uổng, u uất không thể chịu đựng được.
  • ​'쇠뿔도 단김에 빼랬다': “Cắt nhân lúc sừng bò mới lên” ý nói nếu định làm việc gì thì phải hành động ngay, đừng do dự.
Trên đây là một số những câu thành ngữ, tục ngữ thú vị của Hàn Quốc liên quan đến trâu. Các bạn cùng thử tìm những câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng trong tiếng Việt phù hợp với các câu trên và tìm thêm cả những câu khác để bổ sung thêm vào vốn kiến thức tiếng Hàn của mình nhé.

Tags

08.5590.1986