Thông tin đầy đủ về trường đại học KOJE
Đại học Koje là nơi nuôi dưỡng những tài năng chuyên ngành đóng tàu và hàng hải được nhiều các bạn du học sinh lựa chọn học tập và nghiên cứi tại Hàn Quốc, nhất là khi theo học tại trường các sinh viên có thể chuyển đổi được visa E7.
Xem nhanh
I. Đặc điểm nổi bật của trường đại học Koje
Đại học Koje là trường đại học chuyên bồi dưỡng nguồn nhân lực kỹ thuật. Hiện có các khoa đào tạo chuyên môn (khoa ứng dụng CAD trong đóng tàu - chương trình tạo nguồn) chuyên ngành hàn (kỹ thuật gốc) và gia công bằng biến dạng dẻo.
Đối với du học sinh có bằng tốt nghiệp hệ cao đẳng khoa tương ứng và được các doanh nghiệp tuyển dụng có thể chuyển đổi sang visa E7 và lưu trú tại Hàn Quốc trong vòng 5 năm. Sau khi làm việc hết 5 năm có thể được cấp visa định cư F5 và có quyền cư trú vĩnh viễn hợp pháp tại Hàn Quốc.
II. Quá trình hình thành và phát triển trường đại học Koje.
-
Tháng 12/1989, cao đẳng Koje Học viện Daewoo chính thức được thành lập và khai giảng khóa đầu tiên vào tháng 3/1990.
-
Tháng 5/1997, được Hiệp hội các trường cao đẳng Hàn Quốc lựa chọn là một trong 7 trường cao đẳng ưu tú nhất.
-
Tháng 5/1998, trường được đổi tên thành hệ đại học Koje.
-
Tháng 5/2011, trường được bầu là cao đẳng hàng đầu đào tạo du học sinh nước ngoài liên kết với giới doanh nghiệp nước ngoài của Bộ Giáo dục và Khoa học kỹ thuật.
-
Tháng 1/2012, trường chính thức được đổi tên thành trường đại học Koje.
-
Được Bộ Giáo dục và Khoa học kỹ thuật chọn vào dự án phát triển nguồn nhân lực giáo dục năm 2011- 2013.
-
Được Bộ Giáo dục và Khoa học kỹ thuật bầu chọn là cao đẳng tiêu chuẩn thế giới (World Class College) vào năm 2011 và 2014.
-
Tháng 12/2012 được Bộ tư pháp và Bộ Giáo dục bầu chọn là đại học quản lý du học sinh xuất sắc.
-
Được Bộ Giáo dục tuyển chọn vào dự án hoạt tính hóa cao đẳng năm 2014, 2016.
-
Từ năm 2015, trường được lựa chọn là đại học bồi dưỡng nguồn nhân lực kỹ thuật là người nước ngoài cung ứng cho ngành công nghiệp.
-
Từ năm 2017, trường đạt được tư cách “đại học được công nhận về năng lực quốc tế hóa giáo dục”.
III. Các kỳ nhập học và điều kiện tuyển sinh của từng hệ
1. Hệ tiếng
- 1 năm có 2 kỳ: tháng 3 và 9 hàng năm.
- Điều kiện tuyển sinh:
+ Tốt nghiệp THPT không quá 2 năm
+ Học lực THPT: >7.0
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký (theo mẫu)
2. Giới thiệu bản thân, kế hoạch học tập (theo mẫu) 3. Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (xác nhận lãnh sự) 4. Hồ sơ xác thực quốc tịch và nhân thân (bản sao hộ chiếu; chứng minh thư bản thân & bố mẹ; sổ hộ khẩu) 5. Chứng minh thư người nước ngoài (với người đang cư trú tại Hàn) 6. Xác nhận số dư ngân hàng của bản thân hoặc người bảo lãnh với giá trị 9.000usd trở lên (có giá trị trong vòng 1 tháng) 7. 5 ảnh (phông trắng, chụp 6 tháng gần nhất) 8. Giấy khám sức khỏe 9. Lệ phí nộp hồ sơ: 30.000won |
- Học phí (tiêu chuẩn năm 2020): 3.000.000won/1 năm
2. Hệ Đại học
- 1 năm có 2 kỳ nhập học vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
- Điều kiện tuyển sinh:
+ Học lực: Tốt nghiệp THPT trở lên (hệ đại học)
+ Năng lực tiếng:
-
Chương trình cơ bản: TOPIK 3 trở lên.
-
Chương trình công nghiệp gốc, khoa quản trị du lịch: TOPIK 2 trở lên. Tuy nhiên sau khi nhập học phải hoàn thành chương trình đào tạo tiếng hàn riêng biệt, chi phí đào tạo do sinh viên tự chi trả.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký (theo mẫu)
2. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (theo mẫu) 3. Bản xác nhận lãnh sự học bạ và bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất 4. Bản sao Chứng minh thư (bản thân và bố mẹ) 5. Bản sao Sổ hộ khẩu và giấy khai sinh 6. Xác nhận số dư ngân hàng của bản thân hoặc người bảo lãnh với giá trị 18.000usd trở lên (kèm theo đăng ký kinh doanh, tờ khai nộp thuế hoặc bản chứng nhận công việc và nghề nghiệp của người bảo lãnh) 7. Bản sao hộ chiếu 8. Chứng chỉ tiếng Hàn 9. Bản sao chứng minh thư người nước ngoài (với người đang cư trú tại Hàn) 10. 5 ảnh chân dung (3,5x4,5) 11. Giấy khám sức khỏe |
- Học phí: (tiêu chuẩn học phí năm)
Đơn vị tính: KRW
Khối ngành (khoa)
|
Phí nhập học
|
Học phí
|
Ghi chú
|
Khối kỹ thuật - Khoa cơ khí, Khoa công nghệ đóng tàu biển, Khoa điện, Khoa IT Global, Khoa thông tin máy tính, Khoa ứng dụng CAD trong đóng tàu (khoa công nghiệp gốc)
|
400.000
|
3.019.000
|
Phí nhập học chỉ cần nộp 1 lần vào lần đầu nhập học
|
Khoa quản trị du lịch
|
400.000
|
2.579.000
|
V. Các chuyên ngành đào tạo của trường
Chương trình đào tạo chính quy
|
Chương trình đào tạo theo ủy thác từ phía doanh nghiệp
|
Chương trình đào tạo chuyên sâu chuyên ngành học vị cử nhân
|
Khoa cơ khí Khoa cơ điện tử Khoa công nghệ đóng tàu biển Khoa kỹ thuật đóng tàu Khoa điện Khoa công nghệ trí tuệ nhân tạo Khoa kế toán kinh doanh Khoa phúc lợi xã hội Khoa quản trị du lịch Khoa sư phạm mầm non Khoa điều dưỡng
|
Khoa điện Khoa ứng dụng CAD trong đóng tàu Khoa thông tin máy tính Khoa kế toán thuế Khoa phúc lợi xã hội
|
Khoa cơ khí đóng tàu Khoa kinh doanh công nghiệp Khoa phúc lợi xã hội Khoa sư phạm mầm non
|
IV. Học bổng dành cho du học sinh Quốc tế của trường
Đối tượng
|
Tiêu chuẩn xét học bổng
|
Sinh viên mới nhập học
|
- Miễn phí nhập học với học sinh hoàn thành chương trình học tiếng tại trường Koje. - Giảm 20-40% học phí tùy theo thành tích nhập học và năng lực tiếng hàn (TOPIK)
|
Sinh viên đang học
|
Giảm 25-35% học phí tùy theo thành tích của kỳ học trước đó.
|
V. Cơ sở vật chất của trường đại học Koje
- Du thuyền cho sinh viên trải nghiệm
- Trường đại học Koje thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa như giao lưu văn hóa, thi đấu thể thao để bồi dưỡng thêm kiến thức và gắn kết giao lưu giữa các sinh viên.
Tin liên quan
Danh sách chuyên mục