Đại Học Quốc Gia Pukyong Tuyển Sinh hệ Đại Học Cao Đẳng
Đại học Pukyong thông báo tuyển sinh hệ đại học và cao học với nội dung cụ thể như sau:
Xem nhanh
Điều kiện ứng tuyển đại học pukyong
Tiêu chuẩn về quốc gia
Loại A
|
Loại B
|
|
Hệ đại học
|
Hệ cao học
|
|
SV là người nước ngoài (NNN) và có cả bố và mẹ đều là NNN
|
SV là NNN đã (sắp) hoàn thành 12 năm học tương ứng với các bậc tiểu học, thcs, thpt của Hàn Quốc ở nước ngoài
|
SV là NNN đã (sắp) hoàn thành toàn bộ chương trình 12 năm học tương ứng với các bậc tiểu học, thcs, thpt và hệ cử nhân đại học ở nước ngoài
|
Trường hợp ngoại lệ liên quan đến quốc tịch
- Trường hợp bố mẹ li hôn hoặc đã mất, không cần xem xét đến quốc tịch của người đã li hôn hay đã khuất (đính kèm giấy tờ xác nhận li hôn hay giấy chứng tử)
- Trường hợp ứng viên loại B ứng tuyển hệ đại học chỉ có thể đăng ký học kỳ 2.
Tiêu chuẩn về học lực (tiêu chuẩn chung cho cả loại A và loại B) vào đại học pukyong
Phân loại
|
Hệ đào tạo
|
Tiêu chuẩn học lực
|
Đại học
|
Nhập học mới
|
Đã (hoặc sắp) hoàn thành chương trình đào tạo hệ 12 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
|
Chuyển tiếp
|
Phải đáp ứng 1 trong các tiêu chuẩn sau: - Đã hoàn thành 2 năm học (hơn 4 học kì) tại trường đại học hệ 4 năm ở Hàn Quốc hoặc nước ngoài và phải đạt được hơn 70 tín chỉ hoặc 66 tín chỉ tùy theo ngành đăng ký. - Đã (sắp) tốt nghiệp cao đẳng tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
|
|
Cao học
|
Nhập học mới
|
Đã (sắp) có học vị cử nhân hoặc thạc sĩ
|
Chuyển tiếp
|
Đã (sắp) hoàn thành hơn 1 học kỳ hệ thạc sĩ của chuyên ngành tương đồng/ gần nhất ở trường đào tạo sau đại học ở Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
|
Chú ý: Đối tượng bị hạn chế ứng tuyển
-
Người không có quốc tịch, người đa quốc tịch (sau khi xác nhận sẽ hủy kết quả nhập học)
-
Người đỗ trong kỳ kiểm tra năng lực trong và ngoài nước (ngoại trừ trường hợp thông qua kỳ kiểm tra năng lực trong nước sau khi hoàn thành hệ 12 năm tại các trường như trường bổ túc)
-
Người xuất thân từ các cơ quan đào tạo ngôn ngữ, trường nghề không được công nhận học lực dựa theo quy định sẵn có như Pháp lệnh liên kết đào tạo quốc gia tương ứng.
Tiêu chuẩn về năng lực tiếng (chung cho hệ đại học và hệ cao học):
Phải đáp ứng 1 trong các điều kiện sau trở lên khi ứng tuyển vào đại học pukyong
-
TOPIK 3 (Hệ đại học (chuyển tiếp): ngành Quản trị kinh doanh, ngành Thương mại quốc tế; Hệ cao học: Khoa quản trị kinh doanh, Logistic, Thiết kế công nghiệp yêu cầu TOPIK 4) trở lên
-
Thành tích đạt được qua các kỳ thi tiếng anh được công nhận áp dụng tiêu chuẩn như sau: (Tuy nhiên sinh viên đại học phải có năng lực giao tiếp tiếng hàn cơ bản)
Kì thi
|
TOEFL
|
IELTS
|
TEPS
|
Ghi chú
|
||
PBT
|
CBT
|
iBT
|
||||
Thành tích chuẩn
|
550
|
210
|
80
|
5.5
|
550
|
|
Nội dung tham khảo
-
Phải đạt được TOPIK 4 mới được cấp bằng cử nhân.
-
Trường hợp người nước ngoài đã hoàn thành chương trình bậc THPT trở lên tại các quốc gia nói tiếng anh thì nằm ngoài đối tượng áp dụng tiêu chuẩn tối thiểu về năng lực tiếng.
-
Chứng chỉ tiếng chỉ có giá trị trong thời gian hiệu lực xét theo ngày hết hạn nộp hồ sơ.
Trong số những người đăng ký hệ đại học, có những người đến ngày hết hạn đăng ký vẫn chưa có chứng chỉ TOPIK thì sẽ ưu tiên tuyển các ứng viên đăng ký thi TOPIK mà đến đầu tháng 2 hoặc đầu tháng 8 có kết quả. (Tuy nhiên, sẽ thông báo nội dung cụ thể trên website)
-
Hệ cao học: Sinh viên được giáo sư dự định hướng dẫn của trường Pukyong giới thiệu thì không có năng lực tiếng trên vẫn có thể ứng tuyển.
-
Các chuyên ngành đào tạo của trường (đại học và sau đại học)
Đại học quốc gia Pukyong bao gồm 7 đại học đào tạo đơn ngành với 72 khoa chuyên ngành và các chương trình đào tạo sau đại học (62 chuyên ngành đào tạo cơ bản, 17 khoa đào tạo hợp tác, 5 khoa cao học đặc biệt, 1 khoa cao học chuyên môn). Chuyên ngành có nhu cầu tuyển sinh viên nước ngoài năm 2022 như sau:
Đào tạo hệ đại học tại đại học pukyong đối với DHS năm 1
Đại học
|
Đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành)
|
Bộ môn chuyên ngành tự do toàn cầu
|
Bộ môn chuyên ngành tự do toàn cầu (hệ XH&NV-chuyên ngành kinh doanh toàn cầu, hệ tự nhiên)
|
-
Sinh viên mới nhập học sẽ được đào tạo đại cương và tiếng hàn trong năm đầu ở Bộ môn chuyên ngành tự do toàn cầu. Đây là thời gian để sinh viên tìm hiểu, so sánh và tham gia chương trình của các chuyên ngành. Từ năm thứ 2, sinh viên sẽ đăng ký học lên chuyên ngành cụ thể tùy theo kết quả tư vấn và các chứng chỉ liên quan đã đạt được sau khi được tìm hiểu và định hướng.
-
Các chuyên ngành có thể đăng ký từ năm thứ 2
Đại học
|
Khối
|
Đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành)
|
Trụ sở chính
|
Xã hội nhân văn
|
Bộ môn chuyên ngành tự do toàn cầu (chuyên ngành kinh doanh toàn cầu) v Dự kiến mở thêm chuyên ngành văn hóa xã hội toàn cầu*
|
Tự nhiên
|
Bộ môn chuyên ngành tự do toàn cầu
|
|
Đại học KHXH&NV
|
Xã hội nhân văn
|
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn, Bộ môn Ngôn ngữ và Văn học Anh (chuyên ngành Anh văn, chuyên ngành Mỹ học), Bộ môn Ngôn ngữ và Văn học Nhật (chuyên ngành Văn học Nhật, chuyên ngành Nhật Bản học), Khoa Sử học, Khoa Kinh tế học, Khoa Luật[★], Khoa Hành chính phúc lợi (chuyên ngành Hành chính công, chuyên ngành Phúc lợi xã hội), Bộ môn Khu vực quốc tế (chuyên ngành Quốc tế học, chuyên ngành Hợp tác phát triển quốc tế), Khoa Trung quốc học, Khoa Ngoại giao chính trị, Khoa Giáo dục mầm non [★]
|
Năng khiếu
|
Khoa Thiết kế thời trang
|
|
Đại học KHTN
|
Tự nhiên
|
Khoa Toán học ứng dụng, Khoa Vật lý, Khoa Hóa, Khoa Vi sinh học, Khoa Điều dưỡng[★], Khoa mô phỏng hệ thống khoa học***
|
Đại học kinh doanh
|
Xã hội nhân văn
|
Bộ môn Kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Kế toán-Tài vụ, chuyên ngành Quản trị du lịch) Bộ môn Thương mại quốc tế (chuyên ngành Thương mại quốc tế, chuyên ngành Phân phối- Thương mại quốc tế, chuyên ngành Quản trị quốc tế)
|
Đại học kỹ thuật
|
Tự nhiên
|
Bộ môn Cơ điện (Khoa cơ điện, Khoa Điều khiển đo lường, Khoa Kỹ thuật display và chất bán dẫn), Bộ môn cơ khí (Khoa Công nghệ Cơ khí, Khoa thiết kế máy), Bộ môn Công nghệ hệ thống truyền tải năng lượng (Khoa Kỹ thuật Hệ thống cơ điện lạnh, Khoa Hệ thống máy móc[★], Khoa Kỹ thuật Hệ thống Hàng hải Đóng tàu), Khoa Công nghệ Hóa học, Bộ môn Công nghệ cao phân tử và Hóa học công nghiệp (Khoa hóa học công nghiệp, Khoa công nghệ cao phân tử), Khoa ứng dụng nano, Bộ môn Kỹ thuật Quản trị hệ thống và An toàn (Khoa Kỹ thuật Quản trị công nghiệp, Khoa kỹ thuật và dữ liệu, Khoa Kỹ thuật an toàn), Khoa Kỹ thuật Phòng cháy chữa cháy, Bộ môn công nghệ vật liệu ứng dụng (Khoa Kỹ thuật Luyện kim, Khoa Công nghệ vật liệu, Khoa Kỹ thuật hệ thống vật liệu mới), Khoa Công nghệ kiến trúc (4 năm), Bộ môn kỹ thuật bền vững (Khoa Kỹ thuật dân dụng*, Khoa kỹ thuật sinh thái)
|
Đại học khoa học thủy sản
|
Tự nhiên
|
Bộ môn khoa học thực phẩm (Khoa Công nghệ Thực phẩm, Khoa Dinh dưỡng thực phẩm), Khoa Công nghệ sinh học, Bộ môn Quản lý hệ thống sản xuất biển (chuyên ngành Sản xuất biển, chuyên ngành Khoa học cảnh sát biển), Bộ môn khoa học sinh học thủy sản (Khoa khoa học sinh học ứng dụng nuôi trồng, Khoa Sinh vật tài nguyên), Khoa y học thủy sản, Khoa Đào tạo công nghiệp thủy hải dương (chuyên ngành Kỹ thuật máy, chuyên ngành Công nghệ làm lạnh, chuyên ngành Công nghệ thực phẩm, chuyên ngành Công nghệ nuôi trồng, chuyên ngành Kỹ thuật ngư nghiệp, chuyên ngành kỹ thuật hàng hải)
|
Xã hội nhân văn
|
Bộ môn kinh tế kinh doanh thủy hải sản (Khoa kinh doanh thủy hải sản, Khoa kinh tế môi trường tài nguyên)
|
|
Đại học công nghệ môi trường đại dương
|
Tự nhiên
|
Bộ môn hệ thống môi trường Trái đất (Khoa Công nghệ môi trường, Khoa Công nghệ đại dương, Khoa học địa chất môi trường, Khoa Khoa học môi trường không khí, Khoa Kỹ thuật hệ thống thông tin không gian), Khoa Hải dương học, Khoa Công nghệ tài nguyên năng lượng
|
Đại học ứng dụng thông tin
|
Xã hội nhân văn
|
Khoa truyền thông đa phương tiện (Khoa thông tin ngôn luận, Khoa ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông)
|
Thể thao
|
Bộ môn chăm sóc sức khỏe thông minh (Chuyên ngành thể thao hải dương)
|
|
Tự nhiên
|
Bộ môn chăm sóc sức khỏe thông minh (Khoa kỹ thuật y, Khoa ứng dụng sinh học con người***), Bộ môn khoa học thông tin dữ liệu (Khoa ứng dụng big data ***, Khoa công nghệ khoa học dữ liệu và thống kê), Bộ môn điện tử và công nghệ thông tin (Khoa kỹ thuật điện tử, Khoa công nghệ thông tin), Bộ môn tạo hình (Khoa kiến trúc) <5 năm>, Khoa kỹ thuật máy tính (Khoa kỹ thuật máy tính, Khoa phần mềm và trí tuệ nhân tạo)
|
|
Năng khiếu
|
Bộ môn tạo hình (Khoa thiết kế thị giác, Khoa thiết kế công nghiệp)
|
Linh hoạt chế độ chuyên ngành cho sinh viên tự thiết kế: Sinh viên Bộ môn chuyên ngành tự do toàn cầu khi lựa chọn tự thiết kế chuyên ngành có thể hoàn thành nhiều chuyên ngành bằng cách vận dụng chương trình đào tạo của bộ môn tự do toàn cầu mà không cần thay đổi Khối ngành trực thuộc.
- Đang vận hành Hệ thống chứng nhận giáo dục kỹ thuật của Viện Kỹ thuật Hàn Quốc (ABEEK).
- Không được đăng ký học chuyển tiếp với các khoa mới
- Với trường hợp học chuyển tiếp, sinh viên đã có tên trong danh sách trường thì không thể đăng ký, sinh viên phải đã (sắp) hoàn thành hơn 4 học kỳ hoặc 2 năm học tại trường đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài và đạt được hơn 66 tín chỉ (đơn vị tuyển sinh biểu thị [★] thì phải đạt 70 tín chỉ) nhưng có thể ứng tuyển học chuyển tiếp; chỉ những người đã (sắp) có học vị cử nhân cao đẳng mới có thể đăng ký học chuyển tiếp.
- Đơn vị tuyển sinh biểu thị[★★] yêu cầu phải nộp bản hồ sơ năng lực.
Đại học pukyong - Khuân viên trường Đại học QG Pukyong
Đào tạo hệ sau đại học tại đại học pukyong với các chuyên ngành:
Cao học cơ bản
Chương trình
|
Phân ngành
|
Đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành)
|
Cơ bản
|
Khoa học xã hội
|
Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Kinh tế học, Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn, Khoa Khu vực quốc tế, Khoa Vận chuyển thương mại quốc tế, Khoa Luật, Khoa Sử, Khoa Truyền thông Báo chí, Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh, Khoa Giáo dục mầm non, Khoa Kinh tế học Tài nguyên Môi trường, Khoa Ngôn ngữ và Văn học Nhật, Khoa Đối ngoại chính trị, Khoa Trung Quốc học, Khoa Kinh doanh thủy sản, Khoa Hành chính
|
Khoa học tự nhiên
|
Khoa Điều dưỡng, Khoa Vật lý, Khoa Vật lý Thủy sản, Khoa Sức khỏe Thủy sản, Khoa Sinh học Thủy sản, Khoa Khai thác Tài nguyên con người ngành hàng hải, Khoa Khoa học Thực phẩm Sức khỏe, Khoa Toán học ứng dụng, Bộ môn Hệ thống môi trường trái đất (chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống thông tin không gian, chuyên ngành Khoa học Môi trường Trái đất, chuyên ngành Khoa học môi trường không khí, chuyên ngành Công nghệ Môi trường, Khoa Hải dương học), Khoa Thống kê, Khoa Sinh học Hàng hải, Khoa Hàng hải, Khoa khoa học sinh học thủy hải sản (Khoa Vi sinh học, Khoa Công nghệ sinh học), Khoa Hóa
|
|
Kỹ thuật
|
Khoa Ứng dụng tích hợp IT, Khoa Kiến trúc, Bộ môn Công nghệ Phòng cháy chữa cháy (Khoa công nghệ kiến trúc, Khoa công nghệ phòng cháy chữa cháy), Khoa Kỹ thuật luyện kim, Khoa Cơ khí, Khoa Thiết kế máy, Khoa Hệ thống máy, Khoa kỹ thuật ứng dụng nano, Khoa Kỹ thuật Hệ thống Cơ điện lạnh, Khoa Kỹ thuật biomedical, Khoa Công nghệ sinh thái, , Khoa Kỹ thuật Quản trị hệ thống, Khoa Công nghệ thực phẩm, Khoa Kỹ thuật Hệ thống Vật liệu mới, Khoa Kỹ thuật an toàn, Khoa Công nghệ Tài nguyên năng lượng, Khoa Kỹ thuật display tích hợp, Khoa Công nghệ vật liệu, Khoa Điện, Khoa Điện tử, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Kỹ thuật đo lường điều khiển, Khoa Kỹ thuật hệ thống hàng hải đóng tàu, Khoa Kỹ thuật máy tính, Khoa Kỹ thuật dân dụng, Khoa Hàng hải, Bộ môn Tích hợp hóa học(chuyên ngành Công nghệ cao phân tử, chuyên ngành Công nghiệp Hóa học, chuyên ngành Kỹ thuật hóa học)
|
|
Năng khiếu nghệ thuật, thể thao
|
Khoa Thiết kế Công nghiệp, Khoa Thể dục, Khoa Thiết kế thời trang
|
|
Hợp tác
|
Giữa các khoa
|
Chương trình hợp tác Kỹ thuật LED, Khoa Kỹ thuật quản lý xây dựng, Chương trình hợp tác Tư vấn kinh doanh, Khoa Tư vấn giáo dục, Khoa Khu vực toàn cầu, Khoa Thiết kế tích hợp hàng hải, Khoa Kỹ thuật hệ thống vũ khí, Khoa công nghệ sinh kỹ thuật tích hợp công nghệ 4D, Khoa Bảo mật thông tin, Khoa Hệ thống thông tin, Chương trình hợp tác công nghệ hàng hải, Chuyên ngành Drone (thiết bị bay không người lái) thông tin hóa không gian hành chính, Khoa tích hợp trí tuệ nhân tạo, Khoa tích hợp và tổng hợp khu vực hàng hải toàn cầu, Khoa công nghệ tích hợp kỹ thuật smart green, Khoa kỹ thuật robot nhân tạo, Khoa công nghệ dữ liệu và công nghiệp
|
Giữa giới học thuật, nghiên cứu và doanh nghiệp
|
Chương trình liên kết hợp tác Ngành Công nghệ cơ khí, Chương trình hợp tác chính sách khoa học kỹ thuật
|
Cao học đặc biệt (chỉ tuyển sinh hệ thạc sĩ)
Phân loại
|
Đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành)
|
Cao học giáo dục pknuedu.pknu.ac.kr
|
Tư vấn giáo dục, Sư phạm tiếng Hàn, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm Thủy sản, Sư phạm Toán, Sư phạm Điện toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Khoa học trái đất, Sư phạm Thiết kế, Sư phạm Thể dục thể thao, Sư phạm Sử học, Tư vấn tâm lý trẻ em, Sư phạm tiếng Anh tiểu học, Sư phạm mầm non, Sư phạm Toán tiểu học, Sư phạm tiếng Hàn bằng tiếng nước ngoài, Giáo dục thường xuyên và Khai thác tài nguyên con người
|
Cao học chính sách toàn cầu cms.pknu.ac.kr/gsis
|
Khoa Nhật bản học, Khoa Trung quốc học, Khoa Quốc tế học, Khoa Chính trị ngôn luận, Bộ môn Hành chính (Chuyên ngành quản lý công cộng, chuyên ngành phúc lợi xã hội), Khoa Văn hóa truyền thông, Bộ môn Văn hóa (Chuyên ngành văn hóa Hàn Quốc, chuyên ngành trị liệu văn hóa), Khoa TESOL, Chương trình hợp tác Hàn quốc học toàn cầu [★], Chương trình hợp tác Cảnh sát học
|
Cao học công nghiệp
|
Khoa Công nghệ luyện kim, Khoa Công nghệ cơ khí, Khoa Hệ thống Cơ khí và Công nghệ đóng tàu, Khoa Kỹ thuật Thiết kế máy, Khoa Kỹ thuật hệ thống điện lạnh, Khoa Kỹ thuật Phòng cháy chữa cháy, Khoa Kỹ thuật hệ thống vật liệu mới, Khoa Kỹ thuật an toàn, Khoa Công nghệ tài nguyên năng lượng, Khoa Ứng dụng hóa học, Khoa Công nghệ vật liệu, Khoa Điện, Khoa Thông tin điện toán, Khoa Điện tử công nghệ thông tin, Khoa Kỹ thuật đo lường điều khiển, Khoa Kỹ thuật máy tính, Khoa Kỹ thuật dân dụng, Khoa Khai thác hàng hải, Khoa Công nghệ môi trường, Khoa Vi sinh học, Khoa Dinh dưỡng lâm sàng, Khoa Khoa học môi trường trái đất, Khoa Kiến trúc, Khoa Thiết kế công nghiệp, Khoa Tâm lý ứng dụng
|
Cao học kinh doanh cbais.pknu.ac.kr
|
Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Phân phối-Thương mại quốc tế, Khoa Kinh tế-Bất động sản-Tài chính, Khoa Quản lý thuế, Khoa Quản trị du lịch, Khoa Kinh doanh toàn cầu
|
Cao học thủy sản toàn cầu
|
Khoa Tài nguyên sinh học, Khoa Nuôi trồng, Khoa Công nghệ thực phẩm công nghiệp, Khoa Sản xuất ngư nghiệp, Khoa Chính sách quản trị hàng hải
|
※[★] chỉ tuyển sinh viên nước ngoài.
- Cao học chuyên môn
Phân loại
|
Đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành)
|
Cao học chuyên môn quản trị kỹ thuật mot.pknu.ac.kr
|
Khoa Quản trị kỹ thuật
|
Lịch trình tuyển sinh đại học pukyong
Phân loại
|
Hệ đại học
|
Hệ cao học
|
||
Học kỳ 1
|
Học kỳ 2
|
Học kỳ 1
|
Học kỳ 2
|
|
Liên hệ trước với giáo sư (sắp) hướng dẫn (với trường hợp đăng ký hệ cao học)
|
|
|
5/11/2021
|
6/5/2022
|
Nộp hồ sơ đăng ký nhập học - Nộp online Nộp bản gốc hồ sơ đến Phòng giao lưu quốc tế
|
18/10 ~ 5/11/2021
|
18/4 ~ 6/5/2022
|
18/10 ~ 5/11/2021
|
18/4 ~ 6/5/2022
|
Từng đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành) thẩm tra, phỏng vấn năng lực ứng viên
|
Trong tháng 11 và 12/2021
|
Trong tháng 6/2022
|
Trong tháng 11 và 12/2021
|
Trong tháng 6/2022
|
Công bố danh sách trúng tuyển (Thông báo trên mạng hoặc liên hệ từng cá nhân)
|
Trong tháng 12/2021
|
Trong tháng 7/2022
|
Trong tháng 12/2021
|
Trong tháng 7/2022
|
Nộp học phí
|
Trong tháng 1/2022
|
Trong tháng 7/2022
|
Trong tháng 1/2022
|
Trong tháng 7/2022
|
Cấp thư mời Người đang ở Hàn Quốc: đến Phòng giao lưu quốc tế nhận Người đang ở nước ngoài: Chuyển phát
|
Trong tháng 1/2022
|
Trong tháng 7/2022
|
Trong tháng 1/2022
|
Trong tháng 7/2022
|
Đăng ký giờ học
|
Trong tháng 2/2022
|
Trong tháng 8/2022
|
Trong tháng 2/2022
|
Trong tháng 8/2022
|
Buổi định hướng tân sinh viên
|
Cuối tháng 2/2022
|
Trong tháng 8/2022
|
Cuối tháng 2/2022
|
Trong tháng 8/2022
|
Khai giảng và bắt đầu học
|
Đầu tháng 3/2022
|
Trong tháng 9/2022
|
Đầu tháng 3/2022
|
Trong tháng 9/2022
|
Học phí: (tiêu chuẩn học phí, bao gồm phí nhập học) Đơn vị tính: KRW)
Phân ngành
|
Hệ đại học
|
Cao học cơ bản
|
Ghi chú
|
Nhân văn
|
1.703.000
|
1.905.000
|
Phí nhập học cao học (178.000) tính riêng
|
Khoa học tự nhiên(trừ Điều dưỡng)
|
2.041.500
|
2.289.000
|
|
Khoa học tự nhiên(Điều dưỡng)
|
2.241.500
|
||
Kỹ thuật (Trừ ngành y)
|
2.173.500
|
2.436.500
|
|
Kỹ thuật (Ngành y)
|
2.373.500
|
||
Thể dục
|
2.041.500
|
2.289.000
|
|
Năng khiếu
|
2.173.500
|
2.436.500
|
Cao học đặc biệt
Phân ngành
|
Học phí
|
Ghi chú
|
Nhân văn
|
1.893.500
|
Phí nhập học cao học (178.000) tính riêng
|
Nhân văn (Kinh doanh toàn cầu)
|
2.524.500
|
|
Khoa học tự nhiên
|
2.293.000
|
|
Khoa học tự nhiên(Chương trình hợp tác khoa học thủy sản quốc tế)
|
3.800.000
|
|
Kỹ thuật
|
2.443.000
|
|
Thể dục
|
2.293.000
|
|
Năng khiếu
|
2.443.000
|
Cao học chuyên môn quản trị kỹ thuật
Phân ngành
|
Học phí
|
Ghi chú
|
Kỹ thuật
|
3.500.000
|
Phí nhập học cao học (178.000) tính riêng
|
Kỹ thuật (chương trình đào tạo K-MOT Global)
|
4.000.000
|
Phí ký túc (tiêu chuẩn 6 tháng, mức phí áp dụng tháng 9)
Campus
|
Phòng ký túc
|
Cấu trúc phòng
|
Số người cho phép
|
Phí ký túc
|
Ghi chú
|
Daeyeon
|
122 phòng
|
1 người/phòng
|
122 người
|
≈3.000.000won
|
Chi phí trên 1 học kì bao gồm tiền ăn 3 bữa/1 ngày
|
1.149 phòng
|
2 người/phòng
|
2.298 người
|
≈2.000.000won
|
||
Yongdang
|
261 phòng
|
2 người/phòng
|
522 người
|
≈1.900.000won
|
|
Cộng
|
1.532 phòng
|
|
2.942 người
|
|
|
Sinh viên mới khi ứng tuyển phải đăng ký ở hoặc không ở ký túc. Người đã đăng ký ký túc thì nhất định phải vào ở khi đỗ.
Học bổng đại học pukyong
Tên học bổng
|
Điều kiện tư cách cấp học bổng
|
Nội dung học bổng
|
Đối tượng học bổng
|
||
Học bổng PKNU
|
Điều kiện chung: 1. Hoàn thành chương trình học tiếng tại trường liên tục hơn 6 tháng (điểm chuyên cần toàn khóa học tiếng hơn 85%) 2. Học lên đại học trong vòng 1 năm sau khi kết thúc khóa học tiếng
|
TOPIK 4
|
80% học phí (1 học kì)
|
Nhập học mới đại học
|
|
TOPIK 4/ TOPIK 5
|
Học chuyển tiếp đại học
|
||||
TOPIK 3
|
40% học phí (1 học kì)
|
Đại học
|
|||
Học bổng nhập học
|
TOPIK 4
|
40% học phí (2 học kì)
|
Nhập học mới đại học
|
||
TOPIK 5
|
Học chuyển tiếp đại học
|
||||
Học bổng nhập học
|
TOPIK 5 trở lên
|
Toàn bộ học phí (2 học kì)
|
Nhập học mới đại học
|
||
TOPIK 6
|
Học chuyển tiếp đại học
|
||||
Học bổng sinh viên ưu tú với học sinh đang học
|
Điều kiện chung: Điểm trung bình học kỳ trước đó là hơn 2.5 và phải hoàn thành hơn 12 tín chỉ của học kỳ trước đó
|
Nhóm 7% du học sinh có xếp hạng cao nhất trong từng phân ngành
|
Hỗ trợ 80% học phí
|
Đại học
|
|
Nhóm 7%-15% du học sinh có xếp hạng cao nhất trong từng phân ngành
|
Hỗ trợ 40% học phí
|
||||
Nhóm 15%-30% du học sinh có xếp hạng cao nhất trong từng phân ngành
|
Hỗ trợ 20% học phí
|
||||
Học bổng lao động
|
Hỗ trợ công việc hành chính trong khoa
|
270.000won/tháng
|
Đại học
|
||
Học bổng TOPIK
|
Người nâng cao thành tích TOPIK so với thời điểm nhập học
|
Hơn 100.000won/1 lần
|
Đại học
|
||
Học bổng gia đình
|
Trường hợp có hơn 2 người trong 1 gia đình cùng học tập tại trường
|
Hỗ trợ 20% học phí
|
Đại học/Cao học cơ bản
|
||
Học bổng trợ giảng nghiên cứu/giảng dạy
|
Quyết định dựa vào giới thiệu của giáo sư hướng dẫn
|
Hỗ trợ 50% học phí
|
Cao học cơ bản
|
-
Nội dung chi tiết học bổng có thể bị thay đổi nên trước khi đăng ký cần liên hệ lại với Phòng quan hệ quốc tế.
-
Trường hợp được cấp học bổng nhập học, phải hoàn thành hơn 12 tín chỉ trong học kỳ đầu tiên thì mới có thể duy trì được học bổng trong học kỳ thứ 2.
-
Không được áp dụng đồng thời nhiều ưu đãi học bổng.
-
Chế độ học bổng bên ngoài khác: Rất đa dạng như Học sinh du học tự túc ưu tú GKS (Viện đào tạo quốc tế quốc gia), Quỹ giao lưu quốc tế Busan, Hiệp hội hữu nghị Hàn Trung, Học bổng toàn cầu ngân hàng ngoại hối, Quỹ học bổng quốc tế JS,.
Danh sách chuyên mục