Đại học quốc gia Incheon – Hàn Quốc
1. Giới thiệu chung
Đại học quốc gia Incheon là một trong những trường đại học top đầu của Hàn Quốc. Trường có nhiều năm kinh nghiệm trong việc đào tạo du học sinh ở các bậc học. Phần lớn các sinh viên theo học tại trường khi tốt nghiệp ở đại học quốc gia Incheon đều có cơ hội ở lại làm việc tại Hàn Quốc trước khi về nước.
Xem nhanh
- Tên tiếng Hàn: 인천대학교
- Tên tiếng Anh: Incheon National University
- Loại hình: Công lập
- Năm thành lập: 1979
- Số lượng sinh viên: 18,000 sinh viên
- Địa chỉ: 119 Academy-ro, Songdo 1(il)-dong, Yeonsu-gu, Incheon, Hàn Quốc
Đặc điểm nổi bật
-
Trường Đại học Incheon nằm ở vị thế tốt, giao thông thuận tiện, gần sân bay quốc tế Incheon, cách seoul khoảng 30 phút đi xe bus.
-
Về phần nhìn thì phong cảnh tuyệt vời, nhiều cây cầu vượt biển ngút mắt, là nơi tuyệt vời nhất cho những bạn có nhu cầu học tập tại Hàn Quốc.
-
Trường tọa lại tại Thành phố Incheon xinh đẹp, có khuôn viên rộng và nhiều cây xanh.
-
Khu giảng đường liên hợp và khu ký túc xá hiện đại liền kề với nhiều khu luyện tập thể thao tạo cho sinh viên môi trường học tập thoải mái nhất.
-
Trường luôn đưa ra tiêu chí không ngừng đổi mới với mong muốn tạo cho sinh viên môi trường học tập tốt nhất.
-
Kiến thức học tập phong phú nhất và những kinh nghiệm làm việc thực tế nhất.
-
Cơ sở vật chất hiện đại và phát triển, nhiều trường đại học trực thuộc.
2. Các ngành học
-
Các ngành đào tạo hệ cử nhân
TRƯỜNG
|
NGÀNH ĐÀO TẠO
|
Đại học nhân văn
|
Khoa Quốc văn tiếng Hàn, Khoa Anh văn, Khoa Đức Văn, Khoa Pháp văn, Khoa Nhật văn, Khoa Trung văn
|
Đại học khoa học tự nhiên
|
Toán học, Vật lý, Hóa học, Người tiêu dùng – nhi đồng, Công nghiệp thời trang, Hải dương học
|
Đại học khoa học xã hội
|
Phúc lợi xã hội, Truyền thông báo chí, Thông tin tư liệu, Phát triển nguồn nhân lực sáng tạo
|
Đại học luật, chính trị, kinh tế toàn cầu
|
Luật, hành chính, chính trị ngoại giao, kinh tế, thương mại
|
Đại học khoa học công nghệ
|
Cơ khí, cơ điện tử, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật quản lý công nghiệp, kỹ thuật an toàn, kỹ thuật vật liệu tiên tiến, kỹ thuật hóa học năng lượng
|
Đại học công nghệ thông tin
|
kỹ thuật máy tính, kỹ thuật thông tin và truyền thông, kỹ thuật hệ thống nhúng
|
Đại học quản trị kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh, thuế vụ kế toán
|
Đại học nghệ thuật và thể dục thể thao
|
Thiết kế (chuyên ngành mĩ thuật Hàn Quốc, chuyên ngành mĩ thuật phương Tây), Khoa nghệ thuật công diễn, Khoa thể dục thể thao, Khoa sức khỏe vận động
|
Đại học khoa học đô thị
|
Khoa hành chính đô thị, xây dựng và kỹ thuật môi trường, kỹ thuật đô thị, kiến trúc đô thị (chuyên ngành kiến trúc đô thị, chuyên ngành kỹ thuật kiến trúc)
|
Đại học công nghệ sinh học
|
Khoa sinh học (Chuyên ngành sinh học, Chuyên ngành phân tử sinh học) Khoa kỹ thuật sinh học (chuyên ngành kỹ thuật sinh học, chuyên ngành sinh học nano)
|
Đại học truyền thông quốc tế Đông Bắc Á
|
Chuyên ngành truyền thông Hàn
|
-
Các ngành đào tạo sau đại học
TRƯỜNG
|
NGÀNH ĐÀO TẠO
|
Xã hội nhân văn
|
Khoa quốc văn tiếng Hàn, Khoa đào tạo tiếng Hàn, Khoa Anh văn, Khoa Nhật văn, Khoa Trung văn, Khoa giáo dục, Khoa hành chính, Khoa chính trị ngoại giao, Khoa truyền thông báo chí, Khoa luật, Khoa kinh doanh, Khoa thương mại, Khoa kinh tế, Khoa truyền thông Đông Bắc Á, Khoa phúc lợi xã hội
|
Khoa học tự nhiên
|
Khoa toán học, Khoa vật lý học, Khoa hóa học, Khoa sinh học, Khoa người tiêu dùng – nhi đồng, Khoa may mặc, Khoa công nghiệp làm đẹp, Khoa hải dương học
|
Kỹ thuật công nghiệp
|
Khoa cơ khí, Khoa kỹ thuật điện, Khoa kỹ thuật điện tử, Khoa kỹ thuật quản lý công nghiệp, Khoa kỹ thuật vật liệu tiên tiến, Khoa kỹ thuật an toàn, Khoa kỹ thuật hóa học năng lượng, Khoa kỹ thuật máy tính, Khoa kỹ thuật thông tin và truyền thông, Khoa kỹ thuật hệ thống nhúng, Khoa xây dựng và kỹ thuật môi trường, Khoa kỹ thuật năng lượng môi trường, Khoa kỹ thuật kiến trúc đô thị, Khoa kiến trúc, Khoa cơ điện tử, Khoa sinh học và công nghệ nano
|
Năng khiếu Nghệ thuật Thể thao
|
Khoa thể dục thể thao, Khoa thiết kế
|
3. Học bổng
Học bổng dành cho du học sinh: 50% cho 4 năm (Điều kiện: Học sinh phải đăng kí ít nhất 15 tín chỉ mỗi kì và đạt GPA ít nhất 2,5/4 điểm trung bình kì trước.
Học bổng
|
Giá trị học bổng
|
Yêu cầu
|
Học bổng chung (General Scholarship)
|
300,000 won
|
Dành cho toàn học sinh có kết quả học tập xuất sắc (vd: GPA trên 90, tỉ lệ đến lớp đạt 90%)
|
Thành tựu đặc biệt và tham gia hoạt động
|
200,000 won
|
Dành cho học sinh đăng kí khóa học tiếng Hàn level 3, GPA trên 70 và tỉ lệ đến lớp 80%
|
Học bổng thực tập
|
100,000 won/kỳ
|
Những sinh viên có kết quả thực tập xuất sắc
|
4. Học phí
-
Học phí 1 năm tiếng.
Học phí
|
- 1,200,000krw/kỳ (10 tuần) - Phí nhập học: 50,000krw (không hoàn lại) - Nếu đăng kí 2 kỳ, học phí là 2,450,000krw (1,200,000 krw × 2 kỳ + phí nhập học 50,000 krw)
|
Chi phí Khác
|
- Sách giáo trình: Có thể mua tại cửa hàng sách tại trường. - Phí đăng kí thẻ tạm trú nước ngoài: 30,000 krw - Các chi phí khác, trừ học phí và phí nhập học sẽ được trả bằng tiền mặt ngay khi đến trường.
|
Khoa
|
Phí nhập học
|
Học phí
|
Ghi chú
|
Con người, Khoa học xã hội, Toán học (2~4)
|
390,000KRW
|
2,084,000KRW
|
Học bổng dành cho du học sinh: 50% cho 4 năm (Điều kiện: Học sinh phải đăng kí ít nhất 15 tín chỉ mỗi kì và đạt GPA ít nhất 2,5/4 điểm trung bình kì trước. 1 nửa học phí sẽ được trừ trực tiếp vào hóa đơn
|
Khoa học, Thể thao
|
390,000KRW
|
2,340,000KRW
|
|
Kỹ thuật, Nghệ thuật
|
390,000KRW
|
2,623,000KRW
|
5. Ký túc xá
-
KTX trong trường: ~500,000 KRW/ phòng 4 người/ kỳ
-
KTX ngoài trường: ~400,000 KRW/ phòng 2 người/ kỳ
-
Phòng đơn: 400,000 – 500,000 KRW/ tháng
Bạn cũng có thể thuê phòng ở phòng ở ngoài với giá khoảng 350,000KRW/tháng.
Danh sách chuyên mục