Trường đại học Inha - Incheon Hàn Quốc
-
Thông tin chung
Là trường tư thục tọa lạc tại thành phố Incheon, Hàn Quốc. Tiền thân của Đại học Inha là Viện công nghệ Inha được thành lập vào năm 1954 bởi tập đoàn Hanjin và được dẫn dắt và quản lý của cựu chủ tịch Choong-Hoon Cho vào năm 1968.
Thông tin chung
Xem nhanh
- Tên tiếng anh: INHA University
- Tên tiếng Hàn: 인하대하교
- Thành lập trường năm: 1954
- Địa chỉ: 100 Inha-ro, Yonghyeon 1(il).4(sa)-dong, Nam-gu, Incheon, Hàn Quốc.
- Số lượng sinh viên: hơn 22.000 sinh viên.
Đặc điểm nổi bật:
-
Trường có thế mạnh và chủ trọng đào tạo khoa học tự nhiên và công nghệ.
-
Đào tạo ra các kỹ sư, nhà quản lý, và các chuyên gia có chất lượng cao.
-
Xếp thứ 9 trong 123 trường đại học Hàn Quốc. Trên đà phát triển này Đại học Inha đã hoàn thành bước thứ nhất cho mục tiêu phát triển trung hạn của mình là nằm trong top 100 các trường Đại học của thế giới.
-
Thành phố Incheon là nhà của Đại học Inha, từ khi cảng hàng không quốc tế Incheon được khai trương, thành phố Incheon được đẩy mạnh để trở thành trung tâm giao thương cho vùng Đông – Bắc Á.
-
Thành phố Incheon và đại học Inha là đối tác tin cậy, luôn tìm kiếm và hợp tác xây dựng tương lai tốt hơn dựa trên nền tảng truyền thống.
-
Khuân viên trường rộng, cơ sở vật chất phát triển.
-
Nhiều trường trực thuộc và đa dạng ngành đào tạo.
-
Vị trí địa lý, giao thông thuận tiện.
-
Quan hệ hợp tác với nhiều trường trong và ngoài nước.
2. Các ngành học
Hệ đại học: gồm 12 trường và 56 chuyên ngành
Hệ sau đại học: gồm 8 trường và 83 chuyên ngành
Trường
|
Chuyên ngành
|
Trường kỹ thuật
|
Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật hàng không/ Kỹ thuật hàng hải/ Kỹ thuật công nghiệp/ Công nghệ hóa học/ Công nghệ sinh học/ Khoa học công nghệ Polymer/ Kỹ thuật sợi tiên tiến/ Kỹ thuật vật liệu tiên tiến/ Kỹ thuật môi trường/ Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật Thông tin Địa lý/ Kỹ thuật kiến trúc (5 năm)*
|
Trường công nghệ thông tin
|
Kỹ thuật điện/ Kỹ thuật điện tử/ Kỹ thuật máy tính/ Kỹ thuật viễn thông
|
Trường khoa học tự nhiên
|
Toán học/ Toán thống kê/ Vật lý/ Hóa học/ Sinh học/ Hải dương học/ Y khoa
|
Trường kinh tế và thương mại
|
Kinh tế/ Thương mại quốc tế
|
Trường quản trị kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh/ Tài chính – Kế toán
|
Trường khoa học xã hội
|
Quản trị công/ Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế/ Truyền thông – báo chí
|
Trường sư phạm
|
Tiếng Hàn/ Tiếng Anh/ Xã hội học/ Giáo dục học/ Giáo dục thể chất/ Mỹ thuật
|
Trường khoa học nhân văn
|
Văn học Hàn Quốc/ Văn học Anh/ Văn minh Pháp/ Văn học Đức/ Tiếng Trung & Hán ngữ/ Nhật Bản học/ Lịch sử/ Triết học/ Văn hóa học
|
Trường sinh thái học nhân văn
|
Chăm sóc khách hàng/ Trẻ em và gia đình/ Thực phẩm và Dinh dưỡng/ Thiết kế thời trang
|
Trường y khoa
|
Y tá
|
Trường Châu Á- Thái Bình Dương
|
Quản trị chuỗi ung ứng (Logistics)
|
Trường nghệ thuật và thể thao*
|
Wellbeing Sport/ Thiết kế đồ họa/ Nghệ thuật / Điện ảnh
|
-
Học bổng
Loại học bổng
|
Điều kiện để nhận được học bổng
|
Số tiền học bổng nhận được
|
Học bổng xuất sắc học thuật
|
Hoàn thành được số tín chỉ học tập theo quy định và điểm trung bình từ 4.0 trở lên
|
Tất cả học phí 2/3 học phí 1/3 học phí
|
Học bổng làm việc – học tập
|
Sinh viên làm việc tại các khoa của trường Đại học Inha
|
Mức A: 290,000 Won/ 50h làm Mức B: 270,000 Won/ 46h làm
|
Học bổng thành tích
|
Những sinh viên có đóng góp đặc biệt cho sự phát triển của quốc gia hoặc trường đại học
|
Số tiền được nhận theo chỉ định tùy theo mỗi kì và mỗi năm
|
Học bổng lãnh đạo
|
Học sinh có thể là gương mẫu cho những học sinh khác bằng cách thể hiện sự lãnh đạo, tình nguyện và hoạt động cộng đồng.
|
Số tiền được nhận theo chỉ định tùy theo mỗi kì và mỗi năm
|
Học bổng toàn cầu
|
Sinh viên quốc tế được phòng tuyển sinh quốc tế quyết định cấp học bổng
|
Số tiền học bổng tương xứng với điểm học lực và trình độ tiếng Hàn (dao động từ 1/3 đến 2/3 học phí)
|
-
Học phí
Hệ đại học
* Điều kiện cấp học bổng (hệ đại học) cho sinh viên quốc tế
. Điểm TOEFL CBT 285 (IBT 117) trở lên: Học bổng toàn phần (4 năm), sinh hoạt phí hàng tháng là 300.000 KRW hỗ trợ tiền ở KTX và tìm việc (Tập đoàn Hanjin)
. Điểm TOEFL CBT 270 (IBT 110, TOEIC 980) trở lên: Học bổng toàn phần 4 năm
. Điểm TOEFL CBT 260 (IBT 105, TOEIC 930) trở lên: Học bổng toàn phần 1 năm.
* Sau tiếp nhận học bổng sẽ được cấp dựa vào kết quả học tập của kỳ trước đó
* Hệ sau đại học: trường sau đại học giảm 50% hoặc miễn 100% học phí cho người có thành tích học tập cao. Số lượng học bổng sẽ được điều chỉnh mỗi học kỳ.
Hệ tiếng Hàn
- Các sinh viên mới được miễn, giảm theo điểm TOEFL/TOEIC
. Điểm TOEFL CBT 270 (IBT 110, TOEIC 980) trở lên: Miễn học phí (duy nhất một khóa học)
. Điểm TOEFL CBT 260 (IBT 105, TOEIC 930) trở lên: Miễn 50% học phí (duy nhất một khóa học)
- Các sinh viên (đã từng) theo học được miễn, giảm theo kết quả kỳ trước đó
. Cấp độ 1 ~ cấp độ 5: Xếp thứ nhất mỗi cấp độ - giảm 50% học phí kỳ tiếp theo.
. Cấp độ 1 ~ cấp độ 5: Xếp thứ nhì mỗi cấp độ - giảm 30% học phí kỳ tiếp theo.
. Cấp độ 1 ~ cấp độ 5: Xếp thứ ba mỗi cấp độ - giảm 20% học phí kỳ tiếp theo.
-
Ký túc xá
Loại phòng
|
KTX 1
|
KTX 2
|
KTX 3
|
4 người (nhà tắm chung)
|
808,850won
|
866,350won
|
|
2 người (nhà tắm chung)
|
1,238,950won
|
1,238,950won
|
|
2 người (khép kín)
|
|
1,398,800won
|
|
2,3 người (khép kín)
|
|
|
1,472,400
|
Danh sách chuyên mục