Trường Đại Học Inje Hàn Quốc

Đại học Inje có 2 cơ sở chính: Gimhae (Gyeongsangnam) và Busan. Thành phố Gimhae thuộc tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc. Nơi đây là nơi sinh của cựu tổng thống Hàn Quốc Roh Moo-hyun. Và là thành phố có câu lạc bộ bóng đá Gimhae FC. Gimhae được biết đến là thành phố giàu giá trị lịch sử với kho tàng khảo cổ học giá trị. Ngoài ra, thành phố còn có nhiều địa điểm thu hút du lịch nổi bật của Hàn Quốc. Các chuyên ngành của trường có thể kể đến như các ngành khoa học, công nghệ …

Xem nhanh
   
I. Quá trình hình thành và phát triển
Khuôn viên đại học Inje Hàn Quốc
Đại học Inje là trường đại học được phát triển từ bệnh viện Paik, một tổ chức đại diện của các bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik được mở vào năm 1932 và trường Inje được thành lập vào năm 1979. Trường chú trọng đào tạo nghề nghiệp bên cạnh giáo dục nhân văn, đặt nền hòa bình của con người vào thực tiễn, tôn trọng sự sống, bảo vệ thiên nhiên với tinh thần sáng tạo cứu cánh, cứu thế giới, giúp thế giới có đạo đức và nhân văn từ trái tim để cứu nhân loại.
Trường đứng hạng thứ 8 trong bảng xếp hạng trường đại học toàn diện (JoongAng Daily’s) năm 2014.

II. Đặc điểm nổi bật của trường
  • Trường luôn được đánh giá cao về chất lượng giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên và giáo sư giỏi, giáo viên xuất sắc (92% tổng số giáo viên có bằng tiến sĩ) và tỷ lệ đảm bảo giảng dạy cao.
  • Trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, khuôn viên rộng lớn hỗ trợ sinh viên học tập và nghiên cứu trong điều kiện tốt nhất.
  • Đại học Inje cung cấp chương trình đại học và sau đại học với chất lượng cao dành cho sinh viên với công việc giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.
  • Đạt tỉ lệ 95% sinh viên ra trường trong 1 năm có công việc với mức lương bình quân 2.600$/tháng.
  • Sinh viên của trường Inje được giảm chi phí y tế tại những bệnh viện Inje University Paik Hospitals (có 5 bệnh viện trên khắp cả nước).
  • Trường Đại học Inje nằm ở vị trí có hệ thống xe bus thuận tiện di chuyển, chỉ mất 1 giờ đến Busan và 3 giờ đến Seoul.
  • Trường đại học Inje được Bộ Giáo dục và Đào tạo Hàn Quốc chọn để trở thành thành viên của chương trình PRIME năm 2016 (đây là chương trình giáo dục đáp ứng theo nhu cầu của ngành công nghiệp, một dự án được thiết kế nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng trong các lĩnh vực kỹ thuật), dự án sẽ mang lại 42 triệu đô la trong 3 năm cho trường Inje.
Đại học Inje Hàn Quốc
III. Các kỳ nhập học và điều kiện tuyển sinh của từng hệ
1. Hệ tiếng
a. Kỳ nhập học: 1 năm có 4 kỳ: tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm. Một học kỳ kéo dài trong khoảng 10 tuần
b. Lịch trình tuyển sinh năm 2023

Học kỳ

Hạn nộp hồ sơ

Thời gian đào tạo

Mùa xuân

06/01/2023

06/03-12/05/2023

Mùa hè

07/04/2023

05/06-11/08/2023

Mùa thu

07/07/2023

04/09-17/11/2023

Mùa đông

06/10/2023

04/12/2023-09/02/2024


c. Điều kiện tuyển sinh  
  • Tốt nghiệp THPT không quá 2 năm.
  • Học lực THPT: > 6.5 trở lên.
d. Các hồ sơ cần thiết
  1. Giấy đăng ký nhập học và đơn đăng ký nhập học: Dowload tại trang web Korean.inje.ac.kr
  2. Học bạ và Bằng tốt nghiệp đối với bậc học cao nhất (hợp pháp lãnh sự)
  3. Hồ sơ xác thực quốc tịch và nhân thân (bản sao hộ chiếu; CCCD học sinh & bố mẹ; giấy khai sinh, sổ hộ khẩu)
  4. Giấy xác minh thu nhập và nghề nghiệp của bố mẹ hoặc đăng ký kinh doanh và giấy xác nhận nộp thuế
  5. Chứng minh thư người nước ngoài (với người đang cư trú tại Hàn)
  6. Xác nhận số dư ngân hàng của bản thân hoặc người bảo lãnh với giá trị 10.000usd trở lên (cấp trong vòng 1 tháng tính đến ngày nộp đăng ký).
    1. Đại học Inje thuộc nhóm trường top 3 áp dụng từ tháng 3/2023-2/2024 do đó cần mở sổ phong tỏa 10,000usd tại ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam.
  7. 4 ảnh (3x4, phông trắng)

e. Chi phí (đơn vị: KRW)

Loại phí

Chi tiết

Phí tuyển sinh

50.000 KRW

Học phí 1 năm (40 tuần)

5.000.000 KRW/năm

Phí bảo hiểm

100.000 KRW

Phí KTX

720.000 KRW/3 tháng (2 người/1 phòng, không bao gồm bữa ăn)


2. Hệ Đại học và sau Đại học
a. Kỳ nhập học: 1 năm có 2 đợt nhập học: Tháng 3, Tháng 9
b. Điều kiện tuyển sinh:
- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm
- Học lực: Tốt nghiệp THPT trở lên (hệ đại học), đại học trở lên (hệ sau đại học)
- Năng lực tiếng: Đáp ứng 1 trong các điều kiện về năng lực tiếng như sau:
Có TOPIK 3
  • Hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Hàn cấp 4 do cơ quan đào tạo tiếng Hàn trực thuộc trường đại học tiến hành.
  • Đỗ trong kỳ thi năng lực tiếng Hàn do trường Inje tổ chức.
  • Thành tích đạt được qua các kỳ thi tiếng anh được công nhận áp dụng tiêu chuẩn như sau: (Tuy nhiên sinh viên đại học phải có năng lực giao tiếp tiếng hàn cơ bản)

Kì thi

TOEFL

IELTS

TEPS

Ghi chú

PBT

CBT

iBT

Thành tích chuẩn

550

210

80

5.5

550

 

c. Thành phần hồ sơ

  1. Đơn đăng ký + Giới thiệu bản thân (theo mẫu).

  2. Giấy đồng ý cung cấp thông tin cá nhân (theo mẫu).

  3. Bản xác nhận lãnh sự học bạ (bảng điểm) và bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất.

  4. Bản sao Chứng minh thư (bản thân và bố mẹ) + Sổ hộ khẩu và giấy khai sinh.

  5. Bản sao chứng minh thư người nước ngoài (với người đang cư trú tại Hàn).

  6. Chứng chỉ tiếng Hàn.

  7. Xác nhận số dư ngân hàng của bản thân hoặc người bảo lãnh với giá trị 18.000usd trở lên (kèm theo đăng ký kinh doanh, tờ khai nộp thuế hoặc bản chứng nhận công việc và nghề nghiệp của người bảo lãnh) (hạn 1 tháng).

  8. Bản sao hộ chiếu.

  9. Các chứng chỉ, bằng cấp khác (nếu có).

d. Học phí
* Hệ đại học
- Phí đăng ký: 50,000 KWR.
- Học phí: Tham khảo tại bảng các ngành đào tạo hệ đại học.
* Hệ sau đại học
- Phí đăng ký: 50,000 KRW.
- Phí nhập học: 745,000 KRW.

Khối ngành

Chương trình

Học phí

Khoa học xã hội nhân văn

Thạc sĩ

4,124,000

Tiến sĩ (Hệ liên kết Thạc sĩ+Tiến sĩ)

4,282,000

Khoa học tự nhiên

Thạc sĩ

4,899,000

Tiến sĩ (Hệ liên kết Thạc sĩ + Tiến sĩ)

5,084,000

Kỹ thuật/Năng khiếu nghệ thuật

Thạc sĩ

5,654,000

Tiến sĩ (Hệ liên kết Thạc sĩ + Tiến sĩ)

5,864,000

Y học

Thạc sĩ

6,297,000

Tiến sĩ (Hệ liên kết Thạc sĩ + Tiến sĩ)

6,979,000

IV. Các chuyên ngành đào tạo tuyển sinh du học sinh quốc tế năm 2023

1. Hệ đại học

Khối ngành

Chuyên ngành

Học phí (KRW)

Y

Khoa y dự bị (Chỉ tuyển sinh đợt 1/2023)

5,125,000

Dược

Khoa dược

Điều dưỡng

Khoa điều dưỡng

3,599,000

Y tế- bảo vệ sức khỏe

Khoa vật lý trị liệu

Khoa chăm sóc thú y

Khoa kĩ thuật y tế an toàn

Thực phẩm dinh dưỡng- Công nghệ thực phẩm

Ngành kĩ thuật y sinh

4,167,000

Khoa bệnh lý lâm sàng

3,599,000

Khoa trị liệu nghề nghiệp

Khoa học xã hội

Khoa cảnh sát- hành chính

2,954,000

Khoa truyền thông

3,004,000

Khoa luật

2,954,000

Khoa hành chính y tế

Khoa phúc lợi xã hội

Khoa tư vấn tâm lý trị liệu

Kinh doanh

Khoa kinh doanh

Khoa thương mại quốc tế

Nghệ thuật tự do

Khoa nội dung văn hóa

Khoa chuyên ngành tự do

Khoa âm nhạc

4,330,000

Kỹ thuật

Khoa kiến trúc

4,167,000

Khoa truyền thông đa phương tiện

3,529,000

Khoa kĩ thuật năng lượng tương lai

4,167,000

Khoa kĩ thuật kinh doanh công nghiệp

Khoa kiến trúc nội thất

3,529,000

Khoa hình ảnh webtoon

Khoa điện tử -CNTT-Cơ khí và Kỹ thuật ô tô

4,167,000

Khoa phòng chống thiên tai

Khoa thiết kế máy tính

3,529,000

Tổng hợp BNIT

Khoa kĩ thuật tổng hợp Nano

4,167,000

Khoa kĩ thuật CNTT y tế và chăm sóc sức khỏe

Khoa kĩ thuật Y sinh

3,599,000

Khoa bức xạ hóa

3,529,000

Khoa kĩ thuật dược phẩm

4,167,000
 

Tổng hợp AI

Khoa kĩ thuật máy tính

Khoa kĩ thuật Big Data AI


2. Học bổng
 
Đại Học

Học bổng theo thành tích

  • Giảm 30% học phí: Điểm TB học kỳ trước đó đạt 2.0 trở lên

  • Giảm 50% học phí: Điểm TB học kỳ trước đó đạt 3.0 trở lên

  • Giảm 80% học phí: Điểm TB học kỳ trước đó đạt 4.0 trở lên

Học bổng TOPIK

Cấp học bổng tùy theo bậc TOPIK

  • Cấp 4: 500,000 KRW

  • Cấp 5: 700,000 KRW

  • Cấp 6: 1,000,000 KRW 

Học bổng hỗ trợ sinh hoạt

Chọn ra sinh viên được hỗ trợ dựa trên sự tiến cử của giáo sư, mức độ tham gia chương trình nhà trường, hoàn cảnh gia đình, số lần tư vấn,…. Hỗ trợ tối đa 1,000,000 KRW/1 kỳ

Sau Đại Học

 
  • Giảm 85% học phí (Khoa âm nhạc giảm 75% học phí): Duy trì điểm TB học kỳ trước đó đạt 3.0 trở lên và có 1 bài nghiên cứu luận văn đăng trên tạp chí học thuật

  • Giảm 50% học phí: Không có điều kiện về bài đăng trên tạp chí học thuật


V. Cơ sở vật chất của trường

Môi trường học tập hiện đại của đại học Inje Hàn Quốc
  • Đại học Inje có sức chứa đến 2.500 sinh viên gồm 7 tòa ký túc xá, bao gồm Indeokjae Yeonggwan, Yanghyeonjae, Baekyangjae, Gosiwon và Ký túc xá Cao đẳng Y tế (cơ sở Busan). Ngoài ra, cơ sở Yanghyunjae củng mở cửa để thuận tiện cho sinh viên quốc tế.
  • Thông tin sinh hoạt: Bữa sáng 07:30 - 10:00 / Bữa tối 17:00 – 19:00
  • Cơ sở vật chất:
 
Cơ sở vật chất hiện đại của đại học Inje Hàn Quốc

 Phòng sinh viên được trang bị giường cá nhân, bàn (và ghế), tủ quần áo, quạt điện và bộ tản nhiệt, điều hòa và nóng lạnh, điện thoại, bình chữa cháy xách tay, dụng cụ vệ sinh, thùng rác và trang bị wi-fi.
  • Sinh viên nội trú sẽ mua đồ vệ sinh cá nhân và khăn trải giường
  • Trong phòng: Giường, bàn, ghế, tủ quần áo (và tủ giày), điều hòa và nóng lạnh, điện thoại, bình chữa cháy xách tay, dụng cụ vệ sinh, thùng rác
  • Tiện nghi chung (ở mỗi tầng): Phòng tắm vòi sen
  • Cơ sở vật chất khác: phòng giặt ủi, phòng tập thể dục, phòng bóng bàn, máy photocopy/phòng ATM, phòng tập thể dục nhóm, phòng hội thảo, phòng đọc sách, phòng máy tính, nhà ăn ký túc xá, cửa hàng, góc ăn nhẹ, v.v.
 
Đăng ký nhận tư vấn
Bạn vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay
Gửi đến Trần Quang

Tags

08.5590.1986