Trường Đại Học Quốc gia Kangwon Hàn Quốc

Đại học quốc gia Kangwon là trường đại học quốc gia tổng hợp với 3 cơ sở (campus) tại thành phố Chuncheon, thành phố Samcheok và huyện Dogye (Samcheok) tỉnh Gangwon Hàn Quốc.
Xem nhanh
I. Thông tin chung
  • Tên tiếng Hàn: 강원대학교
  • Tên tiếng Anh: Kangwon National University
  • Website: - Engsub: kangwon.ac.kr/english
  • Korea: wwwk.kangwon.ac.kr
Địa chỉ:
  • Chuncheon Campus: Gangwondeahak-gil, Seoksa-dong, Chuncheon, Gangwon
  • Samcheok Campus: 346 Jungang, Samcheok-si, Gangwon
  • Dogye Campus: 346 Hwangjo-Gill, Dogye-Eup, Gangwon
  • Thành phố Chuncheon nằm ở phía đông bắc của Hàn Quốc và là thủ phủ của tỉnh Gangwon. Ngày nay, thành phố này là một điểm đến phổ biến với các khách du lịch Đông Á khi nó xuất hiện trong các bộ phim truyền hình nổi tiếng của Hàn Quốc như Bản tình ca mùa đông. Địa điểm là hòn đảo nghỉ mát Nami. Chỉ mất 55 phút đi từ Seoul (ga Cheongnyangni) đến Nam Chuncheon (ga đại học Kangwon) bằng ITX hoặc đi xe bus cao tốc từ Seoul đến Chuncheon.
  • Thành phố Samcheok là thành phố nằm ở tận cùng phía đông nam tỉnh Gangwon. Nơi đây nổi tiếng với các bãi biển, hang động.
II. Đặc điểm nổi bật của trường
  • Là một trong những trường đại học quốc gia đào tạo hàng đầu tại Hàn Quốc, đại học Kangwon được nhiều du học sinh nước ngoài lựa chọn là điểm đến du học. Số lượng sinh viên nước ngoài đang học tập tại trường đại học Kangwon tính đến 1/4/2019 là 1030 người.
Thứ hạng theo các bảng xếp hạng:
  • THE University Impact Rankings 2022: thứ 6 ở Hàn Quốc, top 101-200 trên thế giới
  • U.S New & World Report’s Best Global University Rankings 2022: thứ 25 ở Hàn Quốc, thứ 1122 trên thế giới (thứ 2 ở Hàn Quốc về lĩnh vực môi trường sinh thái/ thứ 3 ở Hàn Quốc về lĩnh vực khoa học nông nghiệp)
  • THE World University Rankings 2022: thứ 28 ở Hàn Quốc, thứ 1201+ trên thế giới.
  • QS THE World University Rankings 2022: thứ 31 ở Hàn Quốc, thứ 239 ở khu vực châu Á.
III. Quá trình hình thành và phát triển
  • Trường đại học quốc gia Kangwon được thành lập vào năm 1947 với tên gọi trường cao đẳng nông nghiệp Chuncheon, chủ yếu đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nông, lâm nghiệp.
  •  Ngày 1/3/1970, trường đổi tên thành đại học Kangwon. Từ đó, mở rộng đào tạo thêm các ngành thể dục, luật, hành chính, quản trị kinh doanh, nghệ thuật, du lịch, kiến trúc, công trình dân dụng.
  • Từ năm 1978 trở đi, đại học Kangwon liên tục mở thêm các ngành đào tạo mới, đa dạng, phù hợp với nhu cầu của xã hội, trở thành trường đại học đào tạo tổng hợp hàng đầu đại diện cho tỉnh Kangwon.
  • Ngày 1/3/2006, sáp nhập với đại học Samcheok.
IV. Các kỳ nhập học và điều kiện tuyển sinh của từng hệ

1. Hệ tiếng

  • 1 năm có 4 kỳ: tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm. Một học kỳ kéo dài trong 10 tuần (200 tiếng đào tạo)
  •  Điều kiện tuyển sinh: 
  • Tốt nghiệp THPT không quá 2 năm
  • Học lực THPT: >7.0
Lịch trình tuyển sinh:

Học kỳ

Thời gian học

Test trình độ

Hạn nộp hồ sơ

Mùa xuân

13/03-19/05

02/03/2023

02/02/2023

Mùa hè

05/06-11/08

25/05/2023

27/04/2023

Mùa thu

11/09-17/11

31/08/2023

03/08/2023

Mùa đông

04/12-08/02/2024

23/11/2023

26/10/2023


Thành phần hồ sơ:

Trường hợp đang ở nước ngoài, xin cấp visa D-4 lần đầu

Trường hợp đang ở Hàn Quốc, có visa lưu trú tại Hàn

  1. Đơn đăng ký kèm giới thiệu bản thân, kế hoạch học tập và thư đăng ký cho phép nhập học, đơn bảo lãnh, Giấy đồng ý thu thập thông tin cá nhân

  2. 1 bản sao hộ chiếu

  3. Bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất (xác nhận lãnh sự)

  4. Học bạ (bảng điểm) bậc học cao nhất (xác nhận lãnh sự)

  5. 1 bản sao chứng minh thư các thành viên trong gia đình

  6. Xác nhận số dư ngân hàng của bản thân hoặc người bảo lãnh với giá trị 10.000usd trở lên (có giá trị trong vòng 1 tháng). Bắt buộc là ngân hàng Woori.

Sao kê tài khoản ngân hàng trong vòng 3 tháng gần nhất.

  1. 1 bản sao chứng minh thư và giấy xác nhận của người dịch các giấy tờ, văn bản 

  2. 3 ảnh (phông trắng, chụp 6 tháng gần nhất)

  3. Lệ phí nộp hồ sơ: 70.000won

  1. Đơn đăng ký kèm giới thiệu bản thân, kế hoạch học tập 

  2. 1 bản sao hộ chiếu

  3. 1 bản sao chứng minh thư người nước ngoài

  4. Lệ phí nộp hồ sơ: 70.000won

  • Học phí (tiêu chuẩn năm 2020): 1.200.000won/1 học kỳ
  • Bảo hiểm: 120.000won/1 năm

2. Hệ Đại học và sau Đại học

  • 1 năm có 2 kỳ nhập học vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
Điều kiện tuyển sinh:
  • Học lực: Tốt nghiệp THPT trở lên (hệ đại học), đại học trở lên (hệ sau đại học)

Năng lực tiếng: Đáp ứng 1 trong các điều kiện về năng lực tiếng như sau:

  • Tiếng Hàn: TOPIK 3 trở lên (áp dụng TOPIK 2 với những bạn hoàn thành lớp 4 chương trình đào tạo tiếng hàn tại trường đại học Kangwon)

Tuy nhiên khi đăng ký hệ Sau đại học của 1 số ngành sau có yêu cầu riêng về bậc TOPIK:

Campus

Khối ngành

Khoa/Chuyên ngành

Yêu cầu TOPIK

Chuncheon

Xã hội nhân văn

Kinh tế học

TOPIK 4 trở lên

Thương mại quốc tế

Storytelling

Văn hóa hình ảnh

Sư phạm tiếng anh

Chính trị và ngoại giao

Sư phạm tiếng hàn

TOPIK 6 trở lên

Khoa học tự nhiên

Khoa làm vườn

TOPIK 4 trở lên

Khoa vật lý

Khoa học công nghiệp vật liệu thực vật

Kỹ thuật

Công nghệ hóa chất

Năng khiếu

Thiết kế

  • TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 (NEW TEPS 326), TOEIC 700 trở lên. Với hệ Sau đại học: 
  • Ngành Sư phạm tiếng anh, phải đáp ứng được TOPIK 4 và TOEFL iBT94, IELTS 6.5, TOEIC 800 trở lên. 
  • Khoa quản trị kinh doanh, Sư phạm tiếng hàn, Thiết kế không thể nộp chứng chỉ tiếng anh.

Thành phần hồ sơ:

  1. Đơn đăng ký 

  2. Bản dịch, công chứng, xác nhận lãnh sự bằng tốt nghiệp bậc cao nhất

  3. Bản dịch, công chứng, xác nhận lãnh sự học bạ bậc cao nhất

  4. 1 bản kế hoạch học tập

  5. 1 bản thư giới thiệu của Giáo sư hướng dẫn hoặc trường đại học (hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc với người đang đi làm) (áp dụng với hệ sau đại học) 

  6. 1 bản giấy chứng nhận năng lực tiếng

  7. Xác nhận số dư ngân hàng của bản thân hoặc người bảo lãnh với giá trị 18.000usd trở lên 

  8. 1 bản chứng nhận công việc và nghề nghiệp của người bảo lãnh

  9. 1 bản sao hộ chiếu

  10. 1 bản sao chứng minh thư người nước ngoài (nếu có)

  11. 1 bản sao chứng minh thư của bản thân và bố mẹ

  12. 1 bản dịch sổ hộ khẩu

  13.  Lệ phí nộp hồ sơ: 50.000won

  • Học phí: (tiêu chuẩn học phí học kỳ 2 năm 2022, bao gồm phí nhập học)

Đơn vị tính: KRW

Khối     

         ngành

Hệ

Khoa học xã hội & nhân văn

Khoa học tự nhiên

Kỹ thuật

Thể dục thể thao

Năng khiếu nghệ thuật

Y học

Đại học

1.712.000-1.724.000

1.899.000-2.100.000

2.184.000-2.218.000

2.218.000

2.309.000

 

Sau đại học

2.288.000

2.810.000

2.924.000

2.982.000

3.180.000

3.338.000-4.464.000

V. Các chuyên ngành đào của trường (đại học và sau đại học)

  • Đại học quốc gia Kangwon bao gồm 19 trường cao đẳng, đại học với 93 khoa chuyên ngành đào tạo và 5 khối ngành đào tạo sau đại học. Các chuyên ngành có nhu cầu tuyển sinh viên nước ngoài như sau:
 
 
 
 

Khối ngành

Hệ Đại học

Hệ Sau Đại học

Khoa học xã hội và nhân văn

1,712,000-1,724,000 KRW

2,288,000 KRW

Khoa học tự nhiên

1,899,000-2,100,000 KRW

2,810,000 KRW

Kỹ thuật

2,184,000-2,218,000 KRW

2,924,000 KRW

Thể dục thể thao

2,218,000 KRW

2,928,000 KRW

Y học

3,066,000 - 3,400,000 KRW

3,338,000-4,464,000 KRW

Năng khiếu nghệ thuật

2,309,000 KRW

3,180,000 KRW

1. Đào tạo hệ đại học

Cơ sở

Đơn vị trường

Khối ngành

Khoa/chuyên ngành đào tạo

Chuncheon

Cao đẳng quản trị kinh doanh

Khoa học xã hội và nhân văn

Kế toán và quản trị kinh doanh

Kinh tế và thống kê thông tin

Quản trị du lịch

Thương mại quốc tế

Cao đẳng nông nghiệp và khoa học đời sống

Khoa học tự nhiên

Công nghệ sinh học

Khoa học tài nguyên sinh học

Kinh tế tài nguyên nông nghiệp-làm vườn

Kỹ thuật xây dựng khu vực

Khoa môi trường

Cao đẳng khoa học động vật

Khoa học tự nhiên

Khoa công nghiệp động vật

Khoa học ứng dụng động vật

Khoa học tài nguyên động vật

Cao đẳng kỹ thuật-văn hóa-nghệ thuật

Kỹ thuật

Kiến trúc

Kiến trúc, Công trình dân dụng & Công nghệ môi trường 

Kỹ thuật cơ khí, cơ điện tử và vật liệu

Công nghệ tài nguyên năng lượng-công nghiệp

Khoa công nghệ sinh vật hóa học

Năng khiếu nghệ thuật

Khoa thiết kế

Khoa vũ đạo

Khoa mỹ thuật

Khoa khoa học thể thao

Khoa âm nhạc

Khoa học xã hội và nhân văn

Khoa văn hóa hình ảnh

Cao đẳng sư phạm

Khoa học tự nhiên

Khoa giáo dục gia đình

Khoa học xã hội và nhân văn

Khoa sư phạm tiếng hàn

Khoa sư phạm lịch sử

Khoa sư phạm tiếng anh

Khoa sư phạm đạo đức

Khoa sư phạm xã hội cơ bản

Khoa sư phạm địa lý

Cao đẳng khoa học xã hội

Khoa học xã hội và nhân văn

Khoa văn hóa nhân loại

Khoa bất động sản

Khoa xã hội học

Khoa báo chí truyền thông

Khoa ngoại giao chính trị

Khoa hành chính và tâm lý học

Cao đẳng khoa học môi trường và lâm nghiệp

Khoa học tự nhiên

Khoa khoa học lâm nghiệp

Khoa kỹ thuật ứng dụng lâm nghiệp

Khoa thiết kế tạo cảnh sinh thái

Cao đẳng khoa học y sinh

Khoa học tự nhiên

Khoa học sinh học phân tử

Khoa công nghệ vật liệu sinh học

Khoa kỹ thuật y sinh

Khoa dung hợp y sinh

Cao đẳng nhân văn

Khoa học xã hội và nhân văn

Các chuyên ngành nhân văn : Ngôn ngữ và văn học Hàn, Đức, Pháp, Anh, Nhật, Trung, ngành sử, triết học.

Cao đẳng khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên

Khoa vật lý

Khoa toán

Khoa vật chất và vật lý địa cầu

Khoa hóa học & sinh hóa

Cao đẳng IT

Kỹ thuật

Công nghệ điện-điện tử

Công nghệ điện tử

Công nghệ máy tính

Khoa tích hợp AI

Samcheok

Cao đẳng kỹ thuật

Kỹ thuật

Khoa xây dựng

Khoa kỹ thuật hệ thống máy móc

Khoa phần mềm AI

Khoa vật liệu mới

Khoa công nghệ năng lượng

Khoa kỹ thuật điều khiển và đo lường điện

Khoa công nghệ thông tin điện tử

Khoa kỹ thuật hệ thống môi trường trái đất 

Cao đẳng xã hội nhân văn và Thiết kế, thể thao

Khoa học xã hội và nhân văn

Khoa nhân tài toàn cầu

Năng khiếu nghệ thuật

Khoa thể thao giải trí

Khoa thiết kế đa phương tiện

Khoa thiết kế tạo hình đời sống

Dogye

Cao đẳng kỹ thuật

Kỹ thuật

Khoa phòng cháy chữa cháy

Cao đẳng khoa học y tế

Khoa học tự nhiên

Khoa điều dưỡng

Khoa vật lý trị liệu

Khoa chẩn đoán hình ảnh

Khoa phát triển tài nguyên sinh dược

Khoa dinh dưỡng thực phẩm

Khoa khúc xạ nhãn khoa

Khoa cấp cứu

Khoa điều trị phục hồi chức năng

Khoa vệ sinh nha khoa

Cao đẳng xã hội nhân văn và Thiết kế, thể thao

Khoa học xã hội và nhân văn

Ngành du lịch (hệ chuyển tiếp)

Khoa phúc lợi xã hội

Khoa sư phạm mầm non

Khoa tiếng Nhật

Năng khiếu nghệ thuật

Khoa sân khấu

2. Đào tạo hệ sau đại học với các chuyên ngành:

Cơ sở

Khối ngành

Khoa/chuyên ngành đào tạo

Chuncheon

Khoa học xã hội và nhân văn

Quản trị kinh doanh

Kinh tế học

Quản trị du lịch

Thương mại quốc tế

Khoa hợp tác quốc tế

Kế toán

Kinh tế tài nguyên nông nghiệp

Khoa kể chuyện (storytelling)

Khoa văn hóa hình ảnh

Khoa luật

Khoa sư phạm

Khoa sư phạm tiếng Hàn 

Khoa sư phạm xã hội

Khoa sư phạm toán

Khoa sư phạm tiếng Anh

Khoa văn hóa nhân loại

Khoa bất động sản

Khoa xã hội học

Khoa báo chí truyền thông

Khoa tâm lý học

Khoa ngoại giao chính trị

Khoa hành chính

Khoa ngôn ngữ và văn học Hàn

Khoa ngôn ngữ và văn học Đức

Khoa ngôn ngữ và văn học Pháp

Khoa sử học

Khoa ngôn ngữ và văn học Anh

Khoa Nhật Bản học

Khoa ngôn ngữ và văn học Trung

Khoa triết học

Khoa hòa bình

Khoa trị liệu nhân văn

Khoa hợp tác giáo dục khu vực

Khoa học tự nhiên

Khoa điều dưỡng

Khoa nông - công nghiệp

Khoa công nghệ hệ thống sinh học

Khoa tích hợp môi trường thực phẩm (Chuyên ngành tài nguyên môi trường sinh học, Chuyên ngành công nghệ sinh học thực phẩm)

Khoa tài nguyên sinh học (Chuyên ngành khoa học ứng dụng tài nguyên thực vật, Chuyên ngành y học thực vật)

Khoa làm vườn

Khoa kỹ thuật xây dựng khu vực

Khoa khoa học sinh học động vật

Khoa khoa học ứng dụng động vật

Khoa giáo dục gia đình

Khoa sư phạm khoa học

Khoa quản trị lâm nghiệp

Khoa công nghệ vật liệu sinh học lâm nghiệp

Khoa hệ thống môi trường lâm nghiệp

Khoa công nghệ làm giấy

Khoa tạo cảnh

Khoa dược

Khoa khoa học y sinh

Khoa tích hợp y sinh phân tử

Khoa vật lý

Khoa công nghệ y tế sinh học

Khoa khoa học sinh học

Khoa sinh hóa

Khoa toán

Khoa vật lý trái đất

Khoa địa chất

Khoa thống kê

Khoa hóa

Khoa môi trường học

Khoa Bio & Health

Khoa sinh học phân tử

Khoa khoa học công nghiệp vật liệu thực vật

Kỹ thuật

Khoa kiến trúc

Khoa kỹ thuật kiến trúc

Khoa công nghệ cơ khí

Khoa khoa học dữ liệu

Khoa kỹ thuật công nghiệp

Khoa công nghệ sinh vật

Khoa tích hợp an toàn khí Hidro

Khoa kỹ thuật vật liệu mới

Khoa công nghệ tài nguyên năng lượng

Khoa công nghệ hóa học

Khoa công trình dân dụng

Khoa công nghệ môi trường

Khoa kỹ thuật điện-điện tử

Khoa kỹ thuật điện tử

Khoa chất bán dẫn thế hệ mới

Khoa công nghệ thông tin máy tính

Khoa tích hợp năng lượng-cơ sở hạ tầng

Khoa tích hợp bảo an

Năng khiếu nghệ thuật

Khoa nghệ thuật biểu diễn

Khoa tích hợp văn hóa toàn cầu

Khoa thiết kế

Khoa vũ đạo

Khoa mỹ thuật

Khoa khoa học thể dục thể thao

Khoa âm nhạc

Y học

Khoa thú y

Khoa y

 

Chương trình đào tạo song song liên kết giữa các khoa

Chương trình hệ thống thông tin địa lý

Chuyên ngành đổi mới khu vực thông minh

Chuyên ngành hợp tác nhân văn & sư phạm

Kỹ thuật hệ thống sinh học-trồng trọt

Chương trình hợp tác chính sách và quản lý môi trường

Chuyên ngành y tế BIT

Chuyên ngành kết hợp nông nghiệp thông minh

Chuyên ngành dung hợp y sinh học & môi trường

Chuyên ngành dung hợp big data y tế

Chương trình hợp tác kỹ thuật ứng dụng máy móc sinh học & sức khỏe

Chương trình hợp tác phát triển cao kỹ thuật nguyên tố và vật liệu chức năng cao 

Khoa quản lý tổng hợp bụi mịn

Samcheok

Khoa học xã hội và nhân văn

Khoa hành chính công cộng

Khoa du lịch

Khoa tiếng Anh

Khoa sư phạm mầm non

Khoa kinh tế khu vực

Khoa phúc lợi xã hội

Khoa phục hồi chức năng 

Khoa học tự nhiên

Khoa điều dưỡng

Khoa khoa học  y tế 

Khoa dinh dưỡng thực phẩm

Khoa phục hồi chức năng y tế cấp cứu

Khoa vệ sinh nha khoa

Khoa trị liệu bệnh nghề nghiệp

Khoa tích hợp sức khỏe con người

Kỹ thuật

Khoa kỹ thuật xây dựng

Khoa thiết kế kiến trúc

Khoa kỹ thuật hệ thống kiến trúc

Khoa công nghệ ô tô & cơ khí

Khoa công nghệ cơ khí-máy tính-quản trị công nghiệp

Khoa kỹ thuật vật liệu chức năng

Khoa tích hợp tái sinh đô thị

Khoa phần mềm đa phương tiện

Khoa kỹ thuật phòng cháy chữa cháy

Khoa công nghệ tích hợp năng lượng khí hidro

Khoa kỹ thuật tích hợp tài nguyên năng lượng

Khoa công nghệ hóa học năng lượng

Khoa kỹ thuật vật liệu kim loại

Khoa kỹ thuật điện

Khoa công nghệ thông tin điện tử

Khoa điều khiển và đo lường

Khoa công nghệ hệ thống môi trường trái đất

Khoa xây dựng công trình dân dụng

Năng khiếu nghệ thuật

Khoa thiết kế thị giác

Khoa thể dục

VI. Học bổng dành cho du học sinh Quốc tế của trường

Hệ

Sinh viên mới

Sinh viên đang học

Trường hợp đặc biệt

Đại học

  • TOPIK 4: 60% học phí

  • TOPIK 5: 100% học phí

  • Học sinh hoàn thành chương trình học tiếng tại đại học Kangwon và có TOPIK 3 hoặc hoàn thành lớp 4 (học hơn 6 tháng và có điểm chuyên cần tất cả các học kỳ hơn 80%): 35% học phí

Hoàn thành 12 tín chỉ học, điểm trung bình (GPA) kỳ trước đó đạt 2.5 trở lên và có TOPIK 4

  • TOP 1%: 100% học phí

  • TOP 5%: 70% học phí

  • TOP 10%: 35% học phí

  • TOP 30%: 20% học phí

Trao thêm học bổng cho sinh viên campus Samcheok – Dogye

  • Giảm 40% học phí (học kỳ đầu tiên của sinh viên nhập học mới, học chuyển tiếp)

  • Hỗ trợ phí ký túc với toàn bộ sinh viên nhập học mới, học chuyển tiếp

  • Hỗ trợ 100% phí bảo hiểm thương tật (toàn bộ thời gian học) 

Sau đại học

  1. Chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên:

  • Tốt nghiệp ĐH thường: 40% học phí

  • Tốt nghiệp ĐH liên kết: 50% học phí

  • Sinh viên hoàn thành chương trình học tiếng tại đại học Kangwon và có TOPIK 3 hoặc hoàn thành lớp 4 (học hơn 6 tháng và có điểm chuyên cần tất cả các học kỳ hơn 80%): 50% học phí

  1.  Học bổng BEST-KNU: Người nhập học với học bổng BEST-KNU được miễn giảm toàn bộ học phí ký đầu (hỗ trợ phí bảo hiểm, sinh hoạt phí)

  1. Học bổng cho SV ưu tú

  • Hoàn thành hơn 6 tín chỉ của học kỳ trước và điểm trung bình học kỳ(GPA) đạt 3.5 trở lên

  • Điểm trung bình (GPA) tất cả các học kỳ trước đạt 4.0 trở lên và tổng số tín chỉ đạt được là hơn 80% số tín chỉ tốt nghiệp 

  • Miễn giảm 40% học phí

  1. Học bổng BEST-KNU:

Người nhập học với học bổng BEST-KNU 

- Hoàn thành hơn 6 tín chỉ của học kỳ trước và điểm trung bình (GPA) học kỳ đạt 3.5 trở lên

  • Điểm trung bình (GPA) của tất cả các học kỳ đạt 4.0 trở lên và tổng số tín chỉ đạt được là hơn 80% số tín chỉ tốt nghiệp 

  • Miễn 100% học phí (hỗ trợ phí bảo hiểm, sinh hoạt phí)

 

VII. Cơ sở vật chất của trường
1. Cơ sở vật chất tại Đại học Quốc Gia Kangwon

  • Trường có cơ sở vật chất hiện đại nhất, có các phân khu riêng biệt khu dạy tiếng, Khu giảng đường đại học, Thư viện có sinh viên, có khu ký túc xá riêng…
  • Xung quanh trường được trang bị các nhà ăn sinh viên, quán cà phê, cửa hàng tiện lợi, phòng bưu phẩm, hiệu sách, thư viện,...
Tại Chuncheon Campus được trang bị khu thể thao riêng biệt:

Ký túc xá 

  • Chuncheon Campus:

Tên tòa

Giới tính

Loại

Cơ sở vật chất

Giá 1 kỳ 

(4 tháng)

BTL 1

Nam

2 người/phòng

Phòng tắm riêng mỗi phòng

~560,000KRW

Nữ

BTL2

Nam

~590,000 KRW

Nữ

ToeGyeGwan

Nam

3 người/phòng

Nhà vệ sinh công cộng và phòng tắm trên mỗi tầng

~430,000 KRW

Nanjiwon

Nữ

GukJiwon

Nữ

Global dormitory 1

Nam & Nữ

2 người/phòng

Được trang bị dụng cụ nấu ăn

*Tiền gas thanh toán riêng mỗi tháng

~580,000 KRW

4 người/2 phòng

~500,000 KRW

Phòng gia đình

~1,690,000 KRW

Global dormitory 2

Nam & Nữ

2 người/phòng

Phòng tắm riêng trong mỗi phòng

~670,000 KRW

Phòng gia đình

Samcheok Campus: 

Campus

Tên tòa

Giới tinh

Loại

Cơ sở vật chất

Phí/1 kỳ

Samcheok

HaesolGwan

Nam & Nữ

2 người/phòng

  • Nhà tắm

  • Phòng nghỉ

  • Giường

  • Bàn

  • Tủ

  • Không có dụng cụ nấu ăn

870,000 KRW

DooTaGwan

Nam & Nữ

6 Người/phòng

740,000 KRW

EonJangGwan

Nam

2 người/phòng

620,000 KRW

Dogye

HwanJoGwan

Nam & Nữ

6 người/phòng

710,000 KRW

DoWonGwan

Nam & Nữ

6 người/ phòng

710,000 KRW

GaOnGwan

Nữ

2 người/phòng

880,000 KRW

2. Các hoạt động hỗ trợ sinh viên

“Lớp học tiếng Hàn” của đội tình nguyện Baekryeong

  • Được thành lập với tư cách “Bộ phận gia đình cán bộ nhân viên trường” của tổ chức “đội tình nguyện Baekryeong đại học Kangwon” vào tháng 11/2000 với mục đích giảng dạy tiếng hàn cho các du học sinh nước ngoài đang học tập tại trường đại học quốc gia Kangwon. Lớp học thường diễn ra hàng tuần vào học kỳ mùa xuân và mùa thu với số buổi học lên đến 6-8 buổi/tuần. Lớp học hoàn toàn miễn phí nhưng học sinh sẽ phải tự mua giáo trình. Muốn biết thông tin về lớp học, các bạn có thể tham khảo trên trang web của Phòng giao lưu quốc tế và website tiếng anh của trường đại học quốc gia Kangwon.

Đội tình nguyện “Doburo” (더부러: cùng nhau)

Đây là đội tình nguyện của trung tâm tình nguyện thành phố Chuncheon nhằm tạo cơ hội trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc đa dạng cho các bạn du học sinh nước ngoài. Đội tình nguyện thường tổ chức hoạt động vào chiều thứ 3 hoặc thứ 5 hàng tuần trong học kỳ tại Global Lounge Phòng Giao lưu quốc tế đại học Kangwon. Các hoạt động trải nghiệm như trà truyền thống, mặc hanbok, thêu khăn tay, làm đồ gỗ handmade (làm móc chìa khóa, móc treo điện thoại), làm quạt giấy, làm bút bi hoa cẩm chướng, làm vòng tay,…

Đội tình nguyện gia đình tư vấn du học sinh

  • Du học sinh nước ngoài (mentee) và gia đình Hàn Quốc (mentor) đang sinh sống ở Chuncheon ghép thành cặp rồi cùng nhau trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc và tạo nên những kỉ niệm đẹp. Đội thường tổ chức các hoạt động trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc như làm bánh tteok, làm quạt,… và các hoạt động liên hoan nhân dịp sinh nhật, ngày lễ, ngày kỉ niệm.

Đội tư vấn là cán bộ nhân viên trường

  • Các cán bộ nhân viên trong trường trở thành những người tư vấn, hỗ trợ để giúp du học sinh nhanh chóng thích ứng cuộc sống trong trường, tạo điều kiện để sinh viên chuyên tâm học tập và nghiên cứu. Đồng thời nâng cao được mức độ hài lòng của sinh viên với nhà trường và hỗ trợ tích cực cho công tác quản lý du học sinh. 
  • Một cán bộ phòng giao lưu quốc tế phụ trách tối đa 5 sinh viên nước ngoài và chịu trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ họ về các vấn đề như việc học tập, định hướng, xin việc,… trong suốt 1 học kỳ.

Global Festival

  • Tổ chức sự kiện thể dục thể thao để tất cả các bạn sinh viên nước ngoài đang học tập tại đại học Kangwon dù là học tiếng, học trao đổi hay học chuyên ngành đều cùng nhau tham gia, nhằm gắn kết cộng đồng người nước ngoài, đồng thời thúc đẩy giao lưu học tập giữa các sinh viên.

Đêm hội sinh viên nước ngoài

  • Sự kiện thường diễn ra vào tháng 11 hàng năm. Là nơi để các bạn sinh viên nước ngoài thể hiện tài năng như ca hát, nhảy múa, diễn kịch,… và giao lưu, kết bạn.
  •  Ngoài ra, nhà trường còn tổ chức các ngày hội văn hóa, các buổi dã ngoại,… để giúp sinh viên nâng cao hiểu biết về không chỉ văn hóa Hàn Quốc mà cả văn hóa của các nước có du học sinh đang học tập tại trường đại học Kangwon.

Tags

Tin liên quan
08.5590.1986