Trường Đại Học Quốc gia Kangwon Hàn Quốc
Đại học quốc gia Kangwon là trường đại học quốc gia tổng hợp với 3 cơ sở (campus) tại thành phố Chuncheon, thành phố Samcheok và huyện Dogye (Samcheok) tỉnh Gangwon Hàn Quốc.
- Tên tiếng Hàn: 강원대학교
- Tên tiếng Anh: Kangwon National University
- Website: - Engsub: kangwon.ac.kr/english
- Korea: wwwk.kangwon.ac.kr
- Chuncheon Campus: Gangwondeahak-gil, Seoksa-dong, Chuncheon, Gangwon
- Samcheok Campus: 346 Jungang, Samcheok-si, Gangwon
- Dogye Campus: 346 Hwangjo-Gill, Dogye-Eup, Gangwon
- Thành phố Chuncheon nằm ở phía đông bắc của Hàn Quốc và là thủ phủ của tỉnh Gangwon. Ngày nay, thành phố này là một điểm đến phổ biến với các khách du lịch Đông Á khi nó xuất hiện trong các bộ phim truyền hình nổi tiếng của Hàn Quốc như Bản tình ca mùa đông. Địa điểm là hòn đảo nghỉ mát Nami. Chỉ mất 55 phút đi từ Seoul (ga Cheongnyangni) đến Nam Chuncheon (ga đại học Kangwon) bằng ITX hoặc đi xe bus cao tốc từ Seoul đến Chuncheon.
- Thành phố Samcheok là thành phố nằm ở tận cùng phía đông nam tỉnh Gangwon. Nơi đây nổi tiếng với các bãi biển, hang động.
- Là một trong những trường đại học quốc gia đào tạo hàng đầu tại Hàn Quốc, đại học Kangwon được nhiều du học sinh nước ngoài lựa chọn là điểm đến du học. Số lượng sinh viên nước ngoài đang học tập tại trường đại học Kangwon tính đến 1/4/2019 là 1030 người.
- THE University Impact Rankings 2022: thứ 6 ở Hàn Quốc, top 101-200 trên thế giới
- U.S New & World Report’s Best Global University Rankings 2022: thứ 25 ở Hàn Quốc, thứ 1122 trên thế giới (thứ 2 ở Hàn Quốc về lĩnh vực môi trường sinh thái/ thứ 3 ở Hàn Quốc về lĩnh vực khoa học nông nghiệp)
- THE World University Rankings 2022: thứ 28 ở Hàn Quốc, thứ 1201+ trên thế giới.
- QS THE World University Rankings 2022: thứ 31 ở Hàn Quốc, thứ 239 ở khu vực châu Á.
- Trường đại học quốc gia Kangwon được thành lập vào năm 1947 với tên gọi trường cao đẳng nông nghiệp Chuncheon, chủ yếu đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nông, lâm nghiệp.
- Ngày 1/3/1970, trường đổi tên thành đại học Kangwon. Từ đó, mở rộng đào tạo thêm các ngành thể dục, luật, hành chính, quản trị kinh doanh, nghệ thuật, du lịch, kiến trúc, công trình dân dụng.
- Từ năm 1978 trở đi, đại học Kangwon liên tục mở thêm các ngành đào tạo mới, đa dạng, phù hợp với nhu cầu của xã hội, trở thành trường đại học đào tạo tổng hợp hàng đầu đại diện cho tỉnh Kangwon.
- Ngày 1/3/2006, sáp nhập với đại học Samcheok.
1. Hệ tiếng
- 1 năm có 4 kỳ: tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm. Một học kỳ kéo dài trong 10 tuần (200 tiếng đào tạo)
- Điều kiện tuyển sinh:
- Tốt nghiệp THPT không quá 2 năm
- Học lực THPT: >7.0
Học kỳ |
Thời gian học |
Test trình độ |
Hạn nộp hồ sơ |
Mùa xuân |
13/03-19/05 |
02/03/2023 |
02/02/2023 |
Mùa hè |
05/06-11/08 |
25/05/2023 |
27/04/2023 |
Mùa thu |
11/09-17/11 |
31/08/2023 |
03/08/2023 |
Mùa đông |
04/12-08/02/2024 |
23/11/2023 |
26/10/2023 |
Thành phần hồ sơ:
Trường hợp đang ở nước ngoài, xin cấp visa D-4 lần đầu |
Trường hợp đang ở Hàn Quốc, có visa lưu trú tại Hàn |
Sao kê tài khoản ngân hàng trong vòng 3 tháng gần nhất.
|
|
- Học phí (tiêu chuẩn năm 2020): 1.200.000won/1 học kỳ
- Bảo hiểm: 120.000won/1 năm
2. Hệ Đại học và sau Đại học
- 1 năm có 2 kỳ nhập học vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
- Học lực: Tốt nghiệp THPT trở lên (hệ đại học), đại học trở lên (hệ sau đại học)
Năng lực tiếng: Đáp ứng 1 trong các điều kiện về năng lực tiếng như sau:
- Tiếng Hàn: TOPIK 3 trở lên (áp dụng TOPIK 2 với những bạn hoàn thành lớp 4 chương trình đào tạo tiếng hàn tại trường đại học Kangwon)
Tuy nhiên khi đăng ký hệ Sau đại học của 1 số ngành sau có yêu cầu riêng về bậc TOPIK:
Campus |
Khối ngành |
Khoa/Chuyên ngành |
Yêu cầu TOPIK |
Chuncheon |
Xã hội nhân văn |
Kinh tế học |
TOPIK 4 trở lên |
Thương mại quốc tế |
|||
Storytelling |
|||
Văn hóa hình ảnh |
|||
Sư phạm tiếng anh |
|||
Chính trị và ngoại giao |
|||
Sư phạm tiếng hàn |
TOPIK 6 trở lên |
||
Khoa học tự nhiên |
Khoa làm vườn |
TOPIK 4 trở lên |
|
Khoa vật lý |
|||
Khoa học công nghiệp vật liệu thực vật |
|||
Kỹ thuật |
Công nghệ hóa chất |
||
Năng khiếu |
Thiết kế |
- TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 (NEW TEPS 326), TOEIC 700 trở lên. Với hệ Sau đại học:
- Ngành Sư phạm tiếng anh, phải đáp ứng được TOPIK 4 và TOEFL iBT94, IELTS 6.5, TOEIC 800 trở lên.
- Khoa quản trị kinh doanh, Sư phạm tiếng hàn, Thiết kế không thể nộp chứng chỉ tiếng anh.
Thành phần hồ sơ:
|
- Học phí: (tiêu chuẩn học phí học kỳ 2 năm 2022, bao gồm phí nhập học)
Đơn vị tính: KRW
Khối ngành Hệ |
Khoa học xã hội & nhân văn |
Khoa học tự nhiên |
Kỹ thuật |
Thể dục thể thao |
Năng khiếu nghệ thuật |
Y học |
Đại học |
1.712.000-1.724.000 |
1.899.000-2.100.000 |
2.184.000-2.218.000 |
2.218.000 |
2.309.000 |
|
Sau đại học |
2.288.000 |
2.810.000 |
2.924.000 |
2.982.000 |
3.180.000 |
3.338.000-4.464.000 |
V. Các chuyên ngành đào của trường (đại học và sau đại học)
- Đại học quốc gia Kangwon bao gồm 19 trường cao đẳng, đại học với 93 khoa chuyên ngành đào tạo và 5 khối ngành đào tạo sau đại học. Các chuyên ngành có nhu cầu tuyển sinh viên nước ngoài như sau:
Khối ngành |
Hệ Đại học |
Hệ Sau Đại học |
Khoa học xã hội và nhân văn |
1,712,000-1,724,000 KRW |
2,288,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
1,899,000-2,100,000 KRW |
2,810,000 KRW |
Kỹ thuật |
2,184,000-2,218,000 KRW |
2,924,000 KRW |
Thể dục thể thao |
2,218,000 KRW |
2,928,000 KRW |
Y học |
3,066,000 - 3,400,000 KRW |
3,338,000-4,464,000 KRW |
Năng khiếu nghệ thuật |
2,309,000 KRW |
3,180,000 KRW |
1. Đào tạo hệ đại học
Cơ sở |
Đơn vị trường |
Khối ngành |
Khoa/chuyên ngành đào tạo |
Chuncheon |
Cao đẳng quản trị kinh doanh |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Kế toán và quản trị kinh doanh Kinh tế và thống kê thông tin Quản trị du lịch Thương mại quốc tế |
Cao đẳng nông nghiệp và khoa học đời sống |
Khoa học tự nhiên |
Công nghệ sinh học Khoa học tài nguyên sinh học Kinh tế tài nguyên nông nghiệp-làm vườn Kỹ thuật xây dựng khu vực Khoa môi trường |
|
Cao đẳng khoa học động vật |
Khoa học tự nhiên |
Khoa công nghiệp động vật Khoa học ứng dụng động vật Khoa học tài nguyên động vật |
|
Cao đẳng kỹ thuật-văn hóa-nghệ thuật |
Kỹ thuật |
Kiến trúc Kiến trúc, Công trình dân dụng & Công nghệ môi trường Kỹ thuật cơ khí, cơ điện tử và vật liệu Công nghệ tài nguyên năng lượng-công nghiệp Khoa công nghệ sinh vật hóa học |
|
Năng khiếu nghệ thuật |
Khoa thiết kế Khoa vũ đạo Khoa mỹ thuật Khoa khoa học thể thao Khoa âm nhạc |
||
Khoa học xã hội và nhân văn |
Khoa văn hóa hình ảnh |
||
Cao đẳng sư phạm |
Khoa học tự nhiên |
Khoa giáo dục gia đình |
|
Khoa học xã hội và nhân văn |
Khoa sư phạm tiếng hàn Khoa sư phạm lịch sử Khoa sư phạm tiếng anh Khoa sư phạm đạo đức Khoa sư phạm xã hội cơ bản Khoa sư phạm địa lý |
||
Cao đẳng khoa học xã hội |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Khoa văn hóa nhân loại Khoa bất động sản Khoa xã hội học Khoa báo chí truyền thông Khoa ngoại giao chính trị Khoa hành chính và tâm lý học |
|
Cao đẳng khoa học môi trường và lâm nghiệp |
Khoa học tự nhiên |
Khoa khoa học lâm nghiệp Khoa kỹ thuật ứng dụng lâm nghiệp Khoa thiết kế tạo cảnh sinh thái |
|
Cao đẳng khoa học y sinh |
Khoa học tự nhiên |
Khoa học sinh học phân tử Khoa công nghệ vật liệu sinh học Khoa kỹ thuật y sinh Khoa dung hợp y sinh |
|
Cao đẳng nhân văn |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Các chuyên ngành nhân văn : Ngôn ngữ và văn học Hàn, Đức, Pháp, Anh, Nhật, Trung, ngành sử, triết học. |
|
Cao đẳng khoa học tự nhiên |
Khoa học tự nhiên |
Khoa vật lý Khoa toán Khoa vật chất và vật lý địa cầu Khoa hóa học & sinh hóa |
|
Cao đẳng IT |
Kỹ thuật |
Công nghệ điện-điện tử Công nghệ điện tử Công nghệ máy tính Khoa tích hợp AI |
|
Samcheok |
Cao đẳng kỹ thuật |
Kỹ thuật |
Khoa xây dựng Khoa kỹ thuật hệ thống máy móc Khoa phần mềm AI Khoa vật liệu mới Khoa công nghệ năng lượng Khoa kỹ thuật điều khiển và đo lường điện Khoa công nghệ thông tin điện tử Khoa kỹ thuật hệ thống môi trường trái đất |
Cao đẳng xã hội nhân văn và Thiết kế, thể thao |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Khoa nhân tài toàn cầu |
|
Năng khiếu nghệ thuật |
Khoa thể thao giải trí Khoa thiết kế đa phương tiện Khoa thiết kế tạo hình đời sống |
||
Dogye |
Cao đẳng kỹ thuật |
Kỹ thuật |
Khoa phòng cháy chữa cháy |
Cao đẳng khoa học y tế |
Khoa học tự nhiên |
Khoa điều dưỡng Khoa vật lý trị liệu Khoa chẩn đoán hình ảnh Khoa phát triển tài nguyên sinh dược Khoa dinh dưỡng thực phẩm Khoa khúc xạ nhãn khoa Khoa cấp cứu Khoa điều trị phục hồi chức năng Khoa vệ sinh nha khoa |
|
Cao đẳng xã hội nhân văn và Thiết kế, thể thao |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Ngành du lịch (hệ chuyển tiếp) Khoa phúc lợi xã hội Khoa sư phạm mầm non Khoa tiếng Nhật |
|
Năng khiếu nghệ thuật |
Khoa sân khấu |
2. Đào tạo hệ sau đại học với các chuyên ngành:
Cơ sở |
Khối ngành |
Khoa/chuyên ngành đào tạo |
Chuncheon |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Quản trị kinh doanh Kinh tế học Quản trị du lịch Thương mại quốc tế Khoa hợp tác quốc tế Kế toán Kinh tế tài nguyên nông nghiệp Khoa kể chuyện (storytelling) Khoa văn hóa hình ảnh Khoa luật Khoa sư phạm Khoa sư phạm tiếng Hàn Khoa sư phạm xã hội Khoa sư phạm toán Khoa sư phạm tiếng Anh Khoa văn hóa nhân loại Khoa bất động sản Khoa xã hội học Khoa báo chí truyền thông Khoa tâm lý học Khoa ngoại giao chính trị Khoa hành chính Khoa ngôn ngữ và văn học Hàn Khoa ngôn ngữ và văn học Đức Khoa ngôn ngữ và văn học Pháp Khoa sử học Khoa ngôn ngữ và văn học Anh Khoa Nhật Bản học Khoa ngôn ngữ và văn học Trung Khoa triết học Khoa hòa bình Khoa trị liệu nhân văn Khoa hợp tác giáo dục khu vực |
Khoa học tự nhiên |
Khoa điều dưỡng Khoa nông - công nghiệp Khoa công nghệ hệ thống sinh học Khoa tích hợp môi trường thực phẩm (Chuyên ngành tài nguyên môi trường sinh học, Chuyên ngành công nghệ sinh học thực phẩm) Khoa tài nguyên sinh học (Chuyên ngành khoa học ứng dụng tài nguyên thực vật, Chuyên ngành y học thực vật) Khoa làm vườn Khoa kỹ thuật xây dựng khu vực Khoa khoa học sinh học động vật Khoa khoa học ứng dụng động vật Khoa giáo dục gia đình Khoa sư phạm khoa học Khoa quản trị lâm nghiệp Khoa công nghệ vật liệu sinh học lâm nghiệp Khoa hệ thống môi trường lâm nghiệp Khoa công nghệ làm giấy Khoa tạo cảnh Khoa dược Khoa khoa học y sinh Khoa tích hợp y sinh phân tử Khoa vật lý Khoa công nghệ y tế sinh học Khoa khoa học sinh học Khoa sinh hóa Khoa toán Khoa vật lý trái đất Khoa địa chất Khoa thống kê Khoa hóa Khoa môi trường học Khoa Bio & Health Khoa sinh học phân tử Khoa khoa học công nghiệp vật liệu thực vật |
|
Kỹ thuật |
Khoa kiến trúc Khoa kỹ thuật kiến trúc Khoa công nghệ cơ khí Khoa khoa học dữ liệu Khoa kỹ thuật công nghiệp Khoa công nghệ sinh vật Khoa tích hợp an toàn khí Hidro Khoa kỹ thuật vật liệu mới Khoa công nghệ tài nguyên năng lượng Khoa công nghệ hóa học Khoa công trình dân dụng Khoa công nghệ môi trường Khoa kỹ thuật điện-điện tử Khoa kỹ thuật điện tử Khoa chất bán dẫn thế hệ mới Khoa công nghệ thông tin máy tính Khoa tích hợp năng lượng-cơ sở hạ tầng Khoa tích hợp bảo an |
|
Năng khiếu nghệ thuật |
Khoa nghệ thuật biểu diễn Khoa tích hợp văn hóa toàn cầu Khoa thiết kế Khoa vũ đạo Khoa mỹ thuật Khoa khoa học thể dục thể thao Khoa âm nhạc |
|
Y học |
Khoa thú y Khoa y |
|
Chương trình đào tạo song song liên kết giữa các khoa |
Chương trình hệ thống thông tin địa lý Chuyên ngành đổi mới khu vực thông minh Chuyên ngành hợp tác nhân văn & sư phạm Kỹ thuật hệ thống sinh học-trồng trọt Chương trình hợp tác chính sách và quản lý môi trường Chuyên ngành y tế BIT Chuyên ngành kết hợp nông nghiệp thông minh Chuyên ngành dung hợp y sinh học & môi trường Chuyên ngành dung hợp big data y tế Chương trình hợp tác kỹ thuật ứng dụng máy móc sinh học & sức khỏe Chương trình hợp tác phát triển cao kỹ thuật nguyên tố và vật liệu chức năng cao Khoa quản lý tổng hợp bụi mịn |
|
Samcheok |
Khoa học xã hội và nhân văn |
Khoa hành chính công cộng Khoa du lịch Khoa tiếng Anh Khoa sư phạm mầm non Khoa kinh tế khu vực Khoa phúc lợi xã hội Khoa phục hồi chức năng |
Khoa học tự nhiên |
Khoa điều dưỡng Khoa khoa học y tế Khoa dinh dưỡng thực phẩm Khoa phục hồi chức năng y tế cấp cứu Khoa vệ sinh nha khoa Khoa trị liệu bệnh nghề nghiệp Khoa tích hợp sức khỏe con người |
|
Kỹ thuật |
Khoa kỹ thuật xây dựng Khoa thiết kế kiến trúc Khoa kỹ thuật hệ thống kiến trúc Khoa công nghệ ô tô & cơ khí Khoa công nghệ cơ khí-máy tính-quản trị công nghiệp Khoa kỹ thuật vật liệu chức năng Khoa tích hợp tái sinh đô thị Khoa phần mềm đa phương tiện Khoa kỹ thuật phòng cháy chữa cháy Khoa công nghệ tích hợp năng lượng khí hidro Khoa kỹ thuật tích hợp tài nguyên năng lượng Khoa công nghệ hóa học năng lượng Khoa kỹ thuật vật liệu kim loại Khoa kỹ thuật điện Khoa công nghệ thông tin điện tử Khoa điều khiển và đo lường Khoa công nghệ hệ thống môi trường trái đất Khoa xây dựng công trình dân dụng |
|
Năng khiếu nghệ thuật |
Khoa thiết kế thị giác Khoa thể dục |
VI. Học bổng dành cho du học sinh Quốc tế của trường
Hệ |
Sinh viên mới |
Sinh viên đang học |
Trường hợp đặc biệt |
Đại học |
|
Hoàn thành 12 tín chỉ học, điểm trung bình (GPA) kỳ trước đó đạt 2.5 trở lên và có TOPIK 4
|
Trao thêm học bổng cho sinh viên campus Samcheok – Dogye
|
Sau đại học |
|
Người nhập học với học bổng BEST-KNU - Hoàn thành hơn 6 tín chỉ của học kỳ trước và điểm trung bình (GPA) học kỳ đạt 3.5 trở lên
|
VII. Cơ sở vật chất của trường
1. Cơ sở vật chất tại Đại học Quốc Gia Kangwon
- Trường có cơ sở vật chất hiện đại nhất, có các phân khu riêng biệt khu dạy tiếng, Khu giảng đường đại học, Thư viện có sinh viên, có khu ký túc xá riêng…
- Xung quanh trường được trang bị các nhà ăn sinh viên, quán cà phê, cửa hàng tiện lợi, phòng bưu phẩm, hiệu sách, thư viện,...
Ký túc xá
-
Chuncheon Campus:
Tên tòa |
Giới tính |
Loại |
Cơ sở vật chất |
Giá 1 kỳ (4 tháng) |
BTL 1 |
Nam |
2 người/phòng |
Phòng tắm riêng mỗi phòng |
~560,000KRW |
Nữ |
||||
BTL2 |
Nam |
~590,000 KRW |
||
Nữ |
||||
ToeGyeGwan |
Nam |
3 người/phòng |
Nhà vệ sinh công cộng và phòng tắm trên mỗi tầng |
~430,000 KRW |
Nanjiwon |
Nữ |
|||
GukJiwon |
Nữ |
|||
Global dormitory 1 |
Nam & Nữ |
2 người/phòng |
Được trang bị dụng cụ nấu ăn *Tiền gas thanh toán riêng mỗi tháng |
~580,000 KRW |
4 người/2 phòng |
~500,000 KRW |
|||
Phòng gia đình |
~1,690,000 KRW |
|||
Global dormitory 2 |
Nam & Nữ |
2 người/phòng |
Phòng tắm riêng trong mỗi phòng |
~670,000 KRW |
Phòng gia đình |
Samcheok Campus:
Campus |
Tên tòa |
Giới tinh |
Loại |
Cơ sở vật chất |
Phí/1 kỳ |
Samcheok |
HaesolGwan |
Nam & Nữ |
2 người/phòng |
|
870,000 KRW |
DooTaGwan |
Nam & Nữ |
6 Người/phòng |
740,000 KRW |
||
EonJangGwan |
Nam |
2 người/phòng |
620,000 KRW |
||
Dogye |
HwanJoGwan |
Nam & Nữ |
6 người/phòng |
710,000 KRW |
|
DoWonGwan |
Nam & Nữ |
6 người/ phòng |
710,000 KRW |
||
GaOnGwan |
Nữ |
2 người/phòng |
880,000 KRW |
“Lớp học tiếng Hàn” của đội tình nguyện Baekryeong
- Được thành lập với tư cách “Bộ phận gia đình cán bộ nhân viên trường” của tổ chức “đội tình nguyện Baekryeong đại học Kangwon” vào tháng 11/2000 với mục đích giảng dạy tiếng hàn cho các du học sinh nước ngoài đang học tập tại trường đại học quốc gia Kangwon. Lớp học thường diễn ra hàng tuần vào học kỳ mùa xuân và mùa thu với số buổi học lên đến 6-8 buổi/tuần. Lớp học hoàn toàn miễn phí nhưng học sinh sẽ phải tự mua giáo trình. Muốn biết thông tin về lớp học, các bạn có thể tham khảo trên trang web của Phòng giao lưu quốc tế và website tiếng anh của trường đại học quốc gia Kangwon.
Đội tình nguyện “Doburo” (더부러: cùng nhau)
Đây là đội tình nguyện của trung tâm tình nguyện thành phố Chuncheon nhằm tạo cơ hội trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc đa dạng cho các bạn du học sinh nước ngoài. Đội tình nguyện thường tổ chức hoạt động vào chiều thứ 3 hoặc thứ 5 hàng tuần trong học kỳ tại Global Lounge Phòng Giao lưu quốc tế đại học Kangwon. Các hoạt động trải nghiệm như trà truyền thống, mặc hanbok, thêu khăn tay, làm đồ gỗ handmade (làm móc chìa khóa, móc treo điện thoại), làm quạt giấy, làm bút bi hoa cẩm chướng, làm vòng tay,…
Đội tình nguyện gia đình tư vấn du học sinh
- Du học sinh nước ngoài (mentee) và gia đình Hàn Quốc (mentor) đang sinh sống ở Chuncheon ghép thành cặp rồi cùng nhau trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc và tạo nên những kỉ niệm đẹp. Đội thường tổ chức các hoạt động trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc như làm bánh tteok, làm quạt,… và các hoạt động liên hoan nhân dịp sinh nhật, ngày lễ, ngày kỉ niệm.
Đội tư vấn là cán bộ nhân viên trường
- Các cán bộ nhân viên trong trường trở thành những người tư vấn, hỗ trợ để giúp du học sinh nhanh chóng thích ứng cuộc sống trong trường, tạo điều kiện để sinh viên chuyên tâm học tập và nghiên cứu. Đồng thời nâng cao được mức độ hài lòng của sinh viên với nhà trường và hỗ trợ tích cực cho công tác quản lý du học sinh.
- Một cán bộ phòng giao lưu quốc tế phụ trách tối đa 5 sinh viên nước ngoài và chịu trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ họ về các vấn đề như việc học tập, định hướng, xin việc,… trong suốt 1 học kỳ.
Global Festival
- Tổ chức sự kiện thể dục thể thao để tất cả các bạn sinh viên nước ngoài đang học tập tại đại học Kangwon dù là học tiếng, học trao đổi hay học chuyên ngành đều cùng nhau tham gia, nhằm gắn kết cộng đồng người nước ngoài, đồng thời thúc đẩy giao lưu học tập giữa các sinh viên.
Đêm hội sinh viên nước ngoài
- Sự kiện thường diễn ra vào tháng 11 hàng năm. Là nơi để các bạn sinh viên nước ngoài thể hiện tài năng như ca hát, nhảy múa, diễn kịch,… và giao lưu, kết bạn.
- Ngoài ra, nhà trường còn tổ chức các ngày hội văn hóa, các buổi dã ngoại,… để giúp sinh viên nâng cao hiểu biết về không chỉ văn hóa Hàn Quốc mà cả văn hóa của các nước có du học sinh đang học tập tại trường đại học Kangwon.