Trường Đại Học Quốc Gia Pukyong Hàn Quốc

- Địa chỉ: Nam-gu, Busan
- Đại học quốc gia Pukyong là trường đại học quốc gia tổng hợp với 2 cơ sở (campus) tại thành phố Busan Hàn Quốc.
- Thành phố Busan được biết đến là:
- Thành phố cảng lớn thứ 5 trên thế giới
- Thành phố lớn thứ 2 ở Hàn Quốc
- Thành phố cảng, thủ đô đại dương lớn nhất Hàn Quốc
- Thành phố trung tâm của ngành công nghiệp nặng và hóa chất phía đông nam Hàn Quốc
- Thành phố của những lễ hội
- Trung tâm của ngành tín dụng
- Thành phố du lịch
Trường đại học quốc gia có mức học phí thấp.
- Học phí rẻ hơn 45% so với trường dân lập.
- Học phí trung bình 1 học kỳ: 2.020.000won
- Chế độ học bổng đa dạng, 59% sinh viên nhận được học bổng
- Ký biên bản hợp tác giao lưu học thuật nước ngoài với 322 đơn vị
- Số lượng du học sinh nước ngoài: khoảng 1.700 người
- Sinh viên trao đổi: 250 người
- Sinh viên trao đổi theo thỏa thuận: 180 người
- Là trường đại học đầu tiên ở khu vực tỉnh Gyeongsangnam Busan.
- Đây là ngôi trường đại học tổng hợp đầu tiên được thành lập vào năm 1996 dưới sự hợp nhất của đại học công nghiệp Busan (1924) và đại học thủy sản Busan (1941).
- Thông thường khảng 29 học sinh/ 1 giáo viên.
- Sinh viên chuyên ngành: 16.597 người, sinh viên cao học: 3.555 người
- Là trường đại học ở Busan có nhiều du học sinh đến từ các quốc gia đa dạng trên thế giới.
- Dự án thí điểm trường đại học thủy sản thế giới UN (2017-nay)
- Trường đại học được công nhận là lực lượng quốc tế hóa giáo dục do Bộ Giáo dục chỉ định.
1. Hệ tiếng
- 1 năm có 4 kỳ tuyển sinh vào tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm. Một học kỳ kéo dài trong 10 tuần (200 tiếng đào tạo)
- Tốt nghiệp THPT không quá 1 năm.
- Học lực THPT: >7.0
- Học phí khoảng: 1.200.000won/1 học kỳ
- Phí ký túc
Hội quán |
Loại phòng |
Phí (có thể thay đổi) |
Ghi chú |
Tòa Sejong 1 |
2 người/1 phòng |
2.000.000won/6 tháng |
Bao gồm: tiền ăn (3 bữa/1 ngày), tiền điện đèn và sưởi (điện, nước, internet,...) |
- Nằm ở trong campus Daeyeon trường đại học Pukyong, có quản lý bảo an thường trực 24 giờ, thời gian quản túc (1:00 sáng)
- Trang thiết bị nội thất: Giường/Bàn/Ghế/Tủ quần áo 2 chiếc, tủ lạnh, điều hòa, điện thoại bàn, nhà vệ sinh (nhà tắm)
- Cơ sở vật chất khác trong tòa nhà: Nhà ăn tầng 2,3 (3 bữa/1 ngày), cửa hàng tiện lợi, quán cafe, phòng giặt ủi (dùng thẻ),...
- Người đăng ký mới học kỳ mùa hè (tháng 6) và học kỳ mùa đông (tháng 12) có thể vào ở từ sau 1 tháng khai giảng.
- Phí giáo trình (6 tháng): 80.000won
- Bảo hiểm(6 tháng): 60.000won
- 2. Hệ Đại học và sau Đại học
- 1 năm có 2 kỳ nhập học vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
Tiêu chí chung |
Loại A |
Loại B |
SV là người nước ngoài (NNN) |
Cả bố và mẹ đều là NNN |
Bố hoặc mẹ là NNN hoặc cả bố mẹ đều là người Hàn |
Học lực: Tốt nghiệp THPT trở lên (hệ đại học), đại học trở lên (hệ sau đại học)
- Năng lực tiếng: Đáp ứng 1 trong các điều kiện về năng lực tiếng như sau:
- TOPIK 3 (ngành quản trị kinh doanh hệ đại học TOPIK 4) trở lên.
- Hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Hàn cấp 3 (ngành quản trị kinh doanh yêu cầu cấp 4) do cơ quan đào tạo tiếng Hàn trực thuộc trường đại học tiến hành.
- Thành tích đạt được qua các kỳ thi tiếng anh được công nhận áp dụng tiêu chuẩn như sau: (Tuy nhiên sinh viên đại học phải có năng lực giao tiếp tiếng hàn cơ bản).
Kì thi |
TOEFL |
IELTS |
TEPS |
Ghi chú |
||
PBT |
CBT |
iBT |
||||
Thành tích chuẩn |
550 |
210 |
80 |
5.5 |
550 |
Nội dung tham khảo
2. Trường hợp người nước ngoài đã hoàn thành chương trình bậc THPT trở lên tại các quốc gia nói tiếng anh thì nằm ngoài đối tượng áp dụng tiêu chuẩn tối thiểu về năng lực tiếng.
3. Chứng chỉ tiếng chỉ có giá trị trong thời gian hiệu lực xét theo ngày hết hạn nộp hồ sơ.
Trong số những người đăng ký hệ đại học, có những người đến ngày hết hạn đăng ký vẫn chưa có chứng chỉ TOPIK thì sẽ ưu tiên tuyển các ứng viên đăng ký thi TOPIK mà đến đầu tháng 2 hoặc đầu tháng 8 có kết quả. (Tuy nhiên, sẽ thông báo nội dung cụ thể trên website của trường)
4. Đối với hệ sau đại học: Sinh viên được giáo sư dự định hướng dẫn của trường Pukyong giới thiệu thì không có năng lực tiếng trên vẫn có thể ứng tuyển. (Tuy nhiên, đối với khoa quản trị kinh doanh và Khoa thiết kế công nghiệp vẫn cần TOPIK 4)
Thành phần hồ sơ |
Đại học-Cao học |
Ghi chú |
|
Loại A |
Loại B |
||
(5 ảnh, 3.5x4.5) |
O |
O |
Download mẫu: (cms.pknu.ac.kr/pknuoia) |
|
O |
O |
|
|
O |
O |
|
|
O |
O |
|
|
O |
O |
Còn hiệu lực tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ |
|
O |
O |
Tham khảo 1 |
|
O O O |
O O O |
Công chứng bản dịch tiếng anh (hàn) |
|
O O O |
Tham khảo 2/ Công chứng bản dịch tiếng anh (hàn) |
|
|
O O O |
||
|
O |
Tham khảo 3/Công chứng bản dịch tiếng hàn (anh) |
|
|
O |
||
|
O |
O |
Tham khảo 4/ Nộp sau khi đỗ |
|
O |
O |
Nộp sau khi đỗ |
Học phí: (tiêu chuẩn học phí 1 kỳ, bao gồm phí nhập học)
Phân ngành |
Hệ đại học |
Cao học cơ bản |
Ghi chú |
Nhân văn |
1.703.000 |
1.905.000 |
Phí nhập học cao học (178.000) tính riêng |
Khoa học tự nhiên(trừ Điều dưỡng) |
2.041.500 |
2.289.000 |
|
Khoa học tự nhiên(Điều dưỡng) |
2.241.500 |
||
Kỹ thuật (Trừ ngành y) |
2.173.500 |
2.436.500 |
|
Kỹ thuật (Ngành y) |
2.373.500 |
||
Thể dục |
2.041.500 |
2.289.000 |
|
Năng khiếu |
2.173.500 |
2.436.500 |
Cao học đặc biệt
Cao học chuyên môn quản trị kỹ thuật
Phân ngành |
Học phí |
Ghi chú |
Kỹ thuật |
3.500.000 |
Phí nhập học cao học (178.000) tính riêng |
Kỹ thuật (chương trình đào tạo K-MOT Global) |
4.000.000 |
-
Phí ký túc
Campus |
Phòng ký túc |
Cấu trúc phòng |
Số người cho phép |
Phí ký túc |
Ghi chú |
Daeyeon |
122 phòng |
1 người/phòng |
122 người |
≈3.000.000won |
Chi phí trên 1 học kì bao gồm tiền ăn 3 bữa/1 ngày |
1.149 phòng |
2 người/phòng |
2.298 người |
≈2.000.000won |
||
Yongdang |
261 phòng |
2 người/phòng |
522 người |
≈1.900.000won |
|
Cộng |
1.532 phòng |
2.942 người |
V. Các chuyên ngành đào tạo của trường (đại học và sau đại học)
- Trường Đại học quốc gia Pukyong bao gồm 72 khoa chuyên ngành và các chương trình đào tạo sau đại học (62 chuyên ngành đào tạo cơ bản, 17 khoa đào tạo hợp tác, 5 khoa cao học đặc biệt, 1 khoa cao học chuyên môn). Các chuyên ngành tuyển sinh viên nước ngoài như sau:
Đại học |
Đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành) |
Bộ môn chuyên ngành tự do toàn cầu |
Bộ môn chuyên ngành tự do toàn cầu (hệ XH&NV-chuyên ngành kinh doanh toàn cầu, hệ tự nhiên) |
Đại học KHXH&NV |
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn, Bộ môn Ngôn ngữ và Văn học Anh (chuyên ngành Anh văn, chuyên ngành Mỹ học), Bộ môn Ngôn ngữ và Văn học Nhật (chuyên ngành Văn học Nhật, chuyên ngành Nhật Bản học), Khoa Sử học, Bộ môn Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế học, chuyên ngành Tài nguyên...Thông tin kinh tế học), Khoa Luật, Khoa Hành chính, Bộ môn Khu vực quốc tế (chuyên ngành Quốc tế học, chuyên ngành Hợp tác phát triển quốc tế), Khoa Trung quốc học, Khoa Truyền thông báo chí, Khoa Ngoại giao chính trị, Khoa Giáo dục mầm non, Khoa Thiết kế thị giác, Khoa Thiết kế công nghiệp, Khoa Thiết kế thời trang |
Đại học KHTN |
Khoa Toán học ứng dụng, Khoa Thống kê, Khoa Vật lý, Khoa Hóa, Khoa Vi sinh học, Khoa Điều dưỡng, Khoa Thể thao hải dương |
Đại học kinh doanh |
Bộ môn Kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Kế toán, chuyên ngành Quản trị du lịch) Bộ môn Kinh tế quốc tế (chuyên ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Phân phối- Thương mại quốc tế, chuyên ngành Quản trị quốc tế) |
Đại học kỹ thuật |
Khoa Kiến trúc, Khoa Công nghệ kiến trúc, Khoa Công nghệ cao phân tử, Khoa Công nghiệp Hóa học, Khoa Kỹ thuật Luyện kim, Khoa Công nghệ Cơ khí, Khoa Hệ thống máy móc, Khoa Thiết kế máy, Khoa Kỹ thuật Hệ thống cơ điện lạnh, Khoa Kỹ thuật Phòng cháy chữa cháy, Bộ môn Kỹ thuật Quản trị hệ thống (chuyên ngành Kỹ thuật Quản trị công nghiệp, chuyên ngành Kỹ thuật và Dịch vụ), Khoa Công nghệ vật liệu, Khoa Kỹ thuật hệ thống vật liệu mới, Khoa Ứng dụng tích hợp IT, Khoa Kỹ thuật an toàn, Khoa Kỹ thuật y, Khoa Kỹ thuật display tích hợp, Khoa Kỹ thuật thông tin in ấn, Khoa Cơ điện, Khoa Điện tử, Khoa Công nghệ Thông tin, Khoa Điều khiển đo lường, Khoa Kỹ thuật Hệ thống Hàng hải Đóng tàu, Khoa Kỹ thuật máy tính, Khoa Công trình dân dụng, Khoa Kỹ thuật hóa học |
Đại học khoa học thủy sản |
Khoa Công nghệ Thực phẩm, Khoa Vật liệu sinh học hàng hải, Bộ môn Quản lý hệ thống sản xuất biển (chuyên ngành Sản xuất biển, chuyên ngành Khoa học cảnh sát biển), Khoa Kinh tế hàng hải, Khoa Đào tạo công nghiệp thủy hải dương (chuyên ngành Kỹ thuật máy, chuyên ngành Công nghệ làm lạnh, chuyên ngành Công nghệ thực phẩm, chuyên ngành Công nghệ nuôi trồng, chuyên ngành Kỹ thuật ngư nghiệp), Khoa Sinh vật tài nguyên, Khoa Dinh dưỡng thực phẩm, Khoa Công nghệ sinh học, Khoa Sức khỏe thủy sản |
Đại học công nghệ môi trường đại dương |
Khoa Công nghệ môi trường, Công nghệ đại dương, Hải dương học, Khoa học Môi trường trái đất, Khoa học môi trường không khí, Công nghệ tài nguyên năng lượng, Kỹ thuật hệ thống thông tin không gian |
Đại học ứng dụng tương lai |
Khoa Tư vấn. Đào tạo thường xuyên, Khoa học Cảnh sát An toàn công cộng, Kỹ thuật tích hợp cơ khí đóng tàu, Công nghệ phần mềm điện - điện tử Không có kế hoạch tuyển sinh du học sinh nước ngoài |
Nội dung lưu ý khi ứng tuyển
- Không thể thay đổi khoa đã đăng ký sau khi nộp hồ sơ.
- Với trường hợp học chuyển tiếp, sinh viên đã có tên trong danh sách trường thì không thể đăng ký, sinh viên phải đã (sắp) hoàn thành hơn 4 học kỳ hoặc 2 năm học tại trường đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài và đạt được hơn 66 tín chỉ (đơn vị tuyển sinh biểu thị thì phải đạt 70 tín chỉ) nhưng có thể ứng tuyển học chuyển tiếp; chỉ những người đã (sắp) có học vị cử nhân cao đẳng mới có thể đăng ký học chuyển tiếp.
- Đơn vị tuyển sinh biểu thị yêu cầu phải nộp bản hồ sơ năng lực (portfolio)
Cao học cơ bản
Chương trình |
Phân ngành |
Đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành) |
Cơ bản |
Khoa học xã hội |
Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Kinh tế học, Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn, Khoa Khu vực quốc tế, Khoa Vận chuyển thương mại quốc tế, Khoa Luật, Khoa Sử, Khoa Truyền thông Báo chí, Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh, Khoa Giáo dục mầm non, Khoa Kinh tế học Tài nguyên Môi trường, Khoa Ngôn ngữ và Văn học Nhật, Khoa Đối ngoại chính trị, Khoa Trung Quốc học, Khoa Kinh doanh thủy sản, Khoa Hành chính |
Khoa học tự nhiên |
Khoa Điều dưỡng, Khoa Vật lý, Khoa Vi sinh học, Khoa Vật lý Thủy sản, Khoa Sức khỏe Thủy sản, Khoa Sinh học Thủy sản, Khoa Khai thác Tài nguyên con người ngành hàng hải, Khoa Khoa học Thực phẩm Sức khỏe, Khoa Toán học ứng dụng, Bộ môn Hệ thống môi trường trái đất (chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống thông tin không gian, chuyên ngành Khoa học Môi trường Trái đất, chuyên ngành Khoa học môi trường không khí, chuyên ngành Công nghệ Môi trường), Khoa Thống kê, Khoa Sinh học Hàng hải, Khoa Hàng hải, Khoa Hóa |
|
Kỹ thuật |
Khoa Ứng dụng tích hợp IT, Khoa Công nghệ kiến trúc, Khoa Kiến trúc, Khoa Kỹ thuật luyện kim, Khoa Cơ khí, Khoa Thiết kế máy, Khoa Hệ thống máy, Khoa Kỹ thuật Hệ thống Cơ điện lạnh, Khoa Kỹ thuật biomedical, Khoa Công nghệ sinh học, Khoa Công nghệ sinh thái, Khoa Công nghệ Phòng cháy chữa cháy, Khoa Kỹ thuật Quản trị hệ thống, Khoa Công nghệ thực phẩm, Khoa Kỹ thuật Hệ thống Vật liệu mới, Khoa Kỹ thuật an toàn, Khoa Công nghệ Tài nguyên năng lượng, Khoa Kỹ thuật display tích hợp, Khoa Kỹ thuật in ấn, Khoa Công nghệ vật liệu, Khoa Điện, Khoa Điện tử, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Kỹ thuật đo lường điều khiển, Khoa Kỹ thuật hệ thống hàng hải đóng tàu, Khoa Công nghệ máy tính, Khoa Công trình dân dụng, Khoa Hàng hải, Bộ môn Tích hợp hóa học(chuyên ngành Công nghệ cao phân tử, chuyên ngành Công nghiệp Hóa học, chuyên ngành Kỹ thuật hóa học) |
|
Năng khiếu nghệ thuật, thể thao |
Khoa Thiết kế Công nghiệp, Khoa Thể dục, Khoa Thiết kế thời trang |
|
Hợp tác |
Giữa các khoa |
Chương trình hợp tác Kỹ thuật LED, Khoa Kỹ thuật quản lý xây dựng, Chương trình hợp tác Tư vấn kinh doanh, Khoa Tư vấn giáo dục, Khoa Khu vực toàn cầu, Chương trình hợp tác quản trị kỹ thuật, Khoa Thiết kế tích hợp hàng hải, Khoa Kỹ thuật hệ thống vũ khí, Khoa công nghệ sinh kỹ thuật tích hợp công nghệ 4D, , Khoa Bảo mật thông tin, Chương trình hợp tác Hệ thống thông tin, Chương trình hợp tác công nghệ hàng hải, Chuyên ngành Drone(thiết bị bay không người lái) thông tin hóa không gian hành chính, Chương trình hợp tác kỹ thuật hệ thống quang điện tử tích hợp NT, Chương trình hợp tác công đoạn và vật liệu năng lượng, Chương trình hợp tác khoa học nano, Khoa tích hợp trí tuệ nhân tạo, Khoa tích hợp và tổng hợp khu vực hàng hải toàn cầu, Khoa công nghệ tích hợp kỹ thuật smart green, Khoa công nghệ ứng dụng smart robot, Khoa công nghệ dữ liệu và công nghiệp |
Giữa giới học thuật, nghiên cứu và doanh nghiệp |
Chương trình liên kết hợp tác Ngành Công nghệ cơ khí, Chương trình hợp tác chính sách khoa học kỹ thuật |
chỉ mở hệ thạc sĩ, chỉ mở hệ tiến sĩ
- Cao học đặc biệt (chỉ tuyển sinh hệ thạc sĩ)
Phân loại |
Đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành) |
Cao học giáo dục pknuedu.pknu.ac.kr |
Tư vấn giáo dục, Sư phạm tiếng Hàn, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm Thủy sản, Sư phạm Toán, Sư phạm Điện toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Khoa học trái đất, Sư phạm tiếng Nhật, Sư phạm Thiết kế, Sư phạm Thể dục thể thao, Sư phạm Sử học, Tư vấn tâm lý trẻ em, Sư phạm tiếng Anh tiểu học, Sư phạm mầm non, Sư phạm Toán tiểu học, Sư phạm tiếng Hàn bằng tiếng nước ngoài, Giáo dục thường xuyên và Khai thác tài nguyên con người |
Cao học công nghiệp coe.pknu.ac.kr/sandae |
Khoa Kỹ thuật kiến trúc, Khoa Công nghệ luyện kim, Khoa Công nghệ cơ khí, Khoa Hệ thống Cơ khí và Công nghệ đóng tàu, Khoa Kỹ thuật Thiết kế máy, Khoa Kỹ thuật hệ thống điện lạnh, Khoa Kỹ thuật Phòng cháy chữa cháy, Khoa Kỹ thuật hệ thống vật liệu mới, Khoa Kỹ thuật an toàn, Khoa Công nghệ tài nguyên năng lượng, Khoa Ứng dụng hóa học, Khoa Công nghệ vật liệu, Khoa Điện, Khoa Thông tin điện toán, Khoa Điện tử công nghệ thông tin, Khoa Kỹ thuật đo lường điều khiển, Khoa Công nghệ máy tính, Khoa Công trình dân dụng, Khoa Khai thác hàng hải, Khoa Công nghệ môi trường, Khoa Vi sinh học, Khoa Dinh dưỡng lâm sàng, Khoa Khoa học môi trường trái đất, Khoa Kiến trúc, Khoa Thiết kế công nghiệp, Khoa Tâm lý ứng dụng |
Cao học kinh doanh cbais.pknu.ac.kr |
Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Phân phối-Thương mại quốc tế, Khoa Kinh tế học, Khoa Quản lý thuế, Khoa Quản trị du lịch, Khoa Kinh doanh toàn cầu |
Cao học chính sách toàn cầu cms.pknu.ac.kr/gsis |
Khoa Nhật bản học, Khoa Trung quốc học, Khoa Quốc tế học, Khoa Chính trị ngôn luận, Bộ môn Hành chính (Chuyên ngành quản lý công cộng, chuyên ngành phúc lợi xã hội), Khoa Văn hóa truyền thông, Bộ môn Văn hóa (Chuyên ngành văn hóa Hàn Quốc, chuyên ngành trị liệu văn hóa), Khoa TESOL, Chương trình hợp tác Hàn quốc học toàn cầu [★], Chương trình hợp tác Cảnh sát học |
Cao học thủy sản toàn cầu gsgf-k.pknu.ac.kr |
Khoa Tài nguyên sinh học, Khoa Nuôi trồng, Khoa Công nghệ thực phẩm công nghiệp, Khoa Sản xuất ngư nghiệp, Khoa Chính sách quản trị hàng hải |
Cao học chuyên môn
Phân loại |
Đơn vị tuyển sinh (chuyên ngành) |
Cao học chuyên môn quản trị kỹ thuật mot.pknu.ac.kr |
Khoa Quản trị kỹ thuật |
VI. Học bổng dành cho du học sinh Quốc tế của trường
-
Hệ tiếng
Học bổng cho học sinh có thành tích xuất sắc |
[Điều kiện] - Nằm trong 10% học sinh xếp hạng cao nhất trong mỗi học kỳ và tiếp tục đăng ký học kỳ tiếp theo [Học bổng] - Trong nhóm 5% xếp hạng cao nhất: 50% học phí của học kỳ tiếp theo (nộp học phí trước, hoàn tiền sau)
|
Học bổng PKNU |
[Điều kiện] - Học liên tục hơn 6 tháng và hoàn thành chương trình học tiếng, chuyển tiếp (học mới) lên chương trình đại học tại Pukyong.
[Học bổng] - Giảm 80% học phí 1 học kỳ: Tân SV có TOPIK 4 hoặc SV chuyển tiếp có TOPIK 4, 5
|
-
Hệ đại học và sau đại học
Tên học bổng |
Điều kiện tư cách cấp học bổng |
Nội dung học bổng |
Đối tượng học bổng |
||
Học bổng PKNU |
Điều kiện chung:
|
TOPIK 4 |
80% học phí (1 học kì) |
Nhập học mới đại học |
|
TOPIK 4/ TOPIK 5 |
Học chuyển tiếp đại học |
||||
TOPIK 3 |
40% học phí (1 học kì) |
Đại học |
|||
Học bổng nhập học |
TOPIK 4 |
40% học phí (2 học kì) |
Nhập học mới đại học |
||
TOPIK 5 |
Học chuyển tiếp đại học |
||||
Học bổng nhập học |
TOPIK 5 trở lên |
Toàn bộ học phí (2 học kì) |
Nhập học mới đại học |
||
TOPIK 6 |
Học chuyển tiếp đại học |
||||
Học bổng sinh viên ưu tú với học sinh đang học |
Điều kiện chung: Điểm trung bình học kỳ trước đó là hơn 2.5 |
Nhóm 7% du học sinh có xếp hạng cao nhất trong từng phân ngành |
Hỗ trợ 80% học phí |
Đại học |
|
Nhóm 7%-30% du học sinh có xếp hạng cao nhất trong từng phân ngành |
Hỗ trợ 20% học phí |
||||
Học bổng lao động |
Hỗ trợ công việc hành chính trong khoa |
250.500won/tháng |
Đại học |
||
Học bổng TOPIK |
Người nâng cao thành tích TOPIK so với thời điểm nhập học |
Hơn 100.000won/1 học kì |
Đại học |
||
Học bổng gia đình |
Trường hợp có hơn 2 người trong 1 gia đình cùng học tập tại trường |
Hỗ trợ 20% học phí |
Đại học/Cao học cơ bản |
||
Học bổng trợ giảng nghiên cứu/giảng dạy |
Quyết định dựa vào giới thiệu của giáo sư hướng dẫn |
Hỗ trợ 50% học phí |
Cao học cơ bản |
- Nội dung chi tiết học bổng có thể thay đổi nên trước khi đăng ký, các bạn phải hỏi lại Phòng giao lưu quốc tế.
- Không được áp dụng đồng thời các loại học bổng.
- Chế độ học bổng bên ngoài khác: Rất đa dạng như Học sinh du học tự túc ưu tú GKS (Viện đào tạo quốc tế quốc gia), Quỹ giao lưu quốc tế Busan, Hiệp hội hữu nghị Hàn Trung, Học bổng toàn cầu ngân hàng ngoại hối, Quỹ học bổng quốc tế JS,...
Hệ tiếng
Chương trình I-Friend
- Kết bạn với sinh viên Hàn Quốc
- Hỗ trợ ổn định sinh hoạt
- Trao đổi ngôn ngữ
- Tạo cơ hội tham gia chương trình trải nghiệm văn hóa.
- PKNU Service-Zone
- Cung cấp dịch vụ đa dạng nhằm giúp tân sinh viên vào đầu mỗi học kỳ thích ứng với cuộc sống ở Hàn Quốc (như pick-up, hướng dẫn thủ tục vào ở hội quán, đăng ký người nước ngoài, mở tài khoản, làm sim Hàn Quốc, tham gia bảo hiểm, giới thiệu các campus,...)
- Hệ đại học và sau đại học
- Hỗ trợ đón: Đón sinh viên mới khi nhập cảnh ở sân bay, ga tàu
- Trải nghiệm văn hóa (Field trip): thời gian trải nghiệm văn hóa thông qua khám phá các khu vực nổi tiếng của Hàn Quốc.
- Trao đổi ngôn ngữ: thời gian học và dạy, giao lưu ngôn ngữ cùng với sinh viên Hàn Quốc theo từng vùng ngôn ngữ.
- International Day: thời gian các bạn học sinh đến từ các quốc gia khác nhau đang học tập tại Pukyong giới thiệu về văn hóa đất nước mình.
- Chương trình hỗ trợ tìm việc: Cung cấp thông tin xin việc, thực tập và giờ dạy dành cho du học sinh mong muốn làm việc tại Hàn Quốc .